Biên dịch viên hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?

Biên dịch viên hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?

Biên dịch viên hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định:

Mã số các chức danh nghề nghiệp
1. Chức danh biên tập viên
a) Biên tập viên hạng I
Mã số: V.11.01.01;
b) Biên tập viên hạng II
Mã số: V.11.01.02;
c) Biên tập viên hạng III
Mã số: V.11.01.03.
2. Chức danh phóng viên
a) Phóng viên hạng I
Mã số: V.11.02.04;
b) Phóng viên hạng II
Mã số: V.11.02.05;
c) Phóng viên hạng III
Mã số: V.11.02.06.
3. Chức danh biên dịch viên
a) Biên dịch viên hạng I
Mã số: V.11.03.07;
b) Biên dịch viên hạng II
Mã số: V.11.03.08;
c) Biên dịch viên hạng III
Mã số: V.11.03.09.
4. Chức danh đạo diễn truyền hình
a) Đạo diễn truyền hình hạng I
Mã số: V.11.04.10;
b) Đạo diễn truyền hình hạng II
Mã số: V.11.04.11;
c) Đạo diễn truyền hình hạng III
Mã số: V.11.04.12.

Theo đó, biên dịch viên hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp là V.11.03.07;

Biên dịch viên hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?

Nhiệm vụ của biên dịch viên hạng 1 hiện nay được quy định thế nào?

Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định:

Biên dịch viên hạng I - Mã số: V.11.03.07
1. Nhiệm vụ
a) Tổ chức lập kế hoạch đề tài, tin, bài trong lĩnh vực được giao;
b) Tổ chức và dịch các thể loại có độ phức tạp cao về nội dung như các văn kiện chính trị, luật, các công cụ tra cứu;
c) Hiệu đính các bản dịch của các biên dịch viên hạng thấp hơn;
d) Chỉ dẫn các thuyết minh, các kỹ thuật, mỹ thuật đối với các loại hình báo chí hoặc xuất bản phẩm;
đ) Tổng kết nghiệp vụ biên dịch, đề xuất bổ sung, sửa đổi các quy trình nghiệp vụ và quy phạm kỹ thuật báo chí và xuất bản phẩm;
e) Tổ chức biên soạn chương trình, tài liệu và tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho các biên dịch viên hạng thấp hơn;
g) Chuẩn bị nội dung và dịch cho các hội thảo nghiệp vụ trong nước và quốc tế.
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Am hiểu đường lối, chủ trương, chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước về các vấn đề đối nội và đối ngoại; các quy định của Luật Báo chí, Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
b) Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành; về quy trình nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật, các phương pháp biên dịch, dịch thuật, các thuật ngữ, văn phạm và văn phong của ngôn ngữ, những tiến bộ và sự phát triển về ngôn từ và văn phong của ngoại ngữ được phân công biên dịch;
c) Am hiểu về xã hội học, phong tục, tập quán, nhu cầu và thị hiếu của bạn đọc trong nước và nước ngoài;
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
...

Theo đó, nhiệm vụ của biên dịch viên hạng 1 hiện nay được quy định như sau:

- Tổ chức lập kế hoạch đề tài, tin, bài trong lĩnh vực được giao;

- Tổ chức và dịch các thể loại có độ phức tạp cao về nội dung như các văn kiện chính trị, luật, các công cụ tra cứu;

- Hiệu đính các bản dịch của các biên dịch viên hạng thấp hơn;

- Chỉ dẫn các thuyết minh, các kỹ thuật, mỹ thuật đối với các loại hình báo chí hoặc xuất bản phẩm;

- Tổng kết nghiệp vụ biên dịch, đề xuất bổ sung, sửa đổi các quy trình nghiệp vụ và quy phạm kỹ thuật báo chí và xuất bản phẩm;

- Tổ chức biên soạn chương trình, tài liệu và tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho các biên dịch viên hạng thấp hơn;

- Chuẩn bị nội dung và dịch cho các hội thảo nghiệp vụ trong nước và quốc tế.

Mức lương của biên dịch viên hạng 1 là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 17 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng I, phóng viên hạng I, biên dịch viên hạng I, đạo diễn truyền hình hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II, biên dịch viên hạng II, đạo diễn truyền hình hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III, biên dịch viên hạng III, đạo diễn truyền hình hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
...

Theo đó, biên dịch viên hạng 1 có hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của biên dịch viên hạng 1 được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức lương của biên dịch viên hạng 1 là 11.160.000 đồng đến 14.400.000 đồng.

Lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đối tượng nào vẫn giữ nguyên mức lương hưu cũ trong đợt tăng lương hưu tiếp theo?
Lao động tiền lương
Đã chốt lương hưu mức 1, mức 2 trong năm 2025 cho CBCCVC nghỉ hưu trước 1995 không được tăng lương hưu theo quy định mới, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Chi tiết mức hưởng lương hưu tháng 12 năm 2024 cho các đối tượng nghỉ hưu được tính như thế nào?
Lao động tiền lương
Giảm chênh lệch lương hưu theo chính sách mới giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ như thế nào?
Lao động tiền lương
Thống nhất 03 mức lương hưu trong năm 2025 cho đối tượng là người lao động, CBCCVC và LLVT, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Chốt mức lương hưu 3.500.000 đồng cho đối tượng đã nghỉ hưu vào tháng 7/2025 trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Lương hưu tháng 12 2024 ủy quyền cho người khác nhận hộ được hay không?
Lao động tiền lương
Năm 2025 lương hưu chính thức của đối tượng đã nghỉ hưu, chưa nghỉ hưu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Nhận lương hưu đúng hạn: Hướng dẫn các bước thực hiện?
Lao động tiền lương
Giảm lương hưu vào năm 2025 của người lao động, cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang đã nghỉ hưu hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương hưu
16,115 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương hưu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào