Mức lương hiện nay kiểm soát viên cao cấp thị trường được nhận là bao nhiêu?
Kiểm soát viên cao cấp thị trường có mã số ngạch bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 02/2022/TT-BCT quy định như sau:
Mã số ngạch công chức Quản lý thị trường
1. Kiểm soát viên cao cấp thị trường Mã số: 21.187
2. Kiểm soát viên chính thị trường Mã số: 21.188
3. Kiểm soát viên thị trường Mã số: 21.189
4. Kiểm soát viên trung cấp thị trường Mã số: 21.190
Như vậy, theo quy định tại Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BCT thì kiểm soát viên cao cấp thị trường là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất của lực lượng Quản lý thị trường;
Chịu trách nhiệm chủ trì, tham mưu hoạch định chính sách, chiến lược, đề án thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Quản lý thị trường hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực thi pháp luật về quản lý thị trường với quy mô lớn, độ phức tạp cao trong phạm vi toàn quốc hoặc trên địa bàn được giao phụ trách.
Kiểm soát viên cao cấp thị trường có mã số ngạch là: 21.187
Mức lương hiện nay kiểm soát viên cao cấp thị trường được nhận là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ đối với người làm công việc kiểm soát viên cao cấp thị trường là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BCT quy định như sau:
Kiểm soát viên cao cấp thị trường
...
2. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tổ chức và hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường;
b) Chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, kế hoạch, đề tài, đề án và công trình nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành hoặc cấp tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của lực lượng Quản lý thị trường và các lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Quản lý thị trường;
c) Tổ chức chỉ đạo, triển khai hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách pháp luật về hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị trường và việc thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính đối với những vụ việc có quy mô lớn, tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, địa bàn nhiều tỉnh hoặc liên quan đến quốc tế;
d) Tổ chức tổng kết, đánh giá và đề xuất các giải pháp sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật, quy trình nghiệp vụ liên quan đến hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường;
đ) Chủ trì việc tổ chức biên soạn, xây dựng các chương trình, tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường; tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm của lực lượng Quản lý thị trường;
e) Trực tiếp thực thi công vụ và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
...
Như vậy, công chức giữ chức danh kiểm soát viên cao cấp thị trường phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.
Kiểm soát viên cao cấp thị trường nhận mức lương bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 02/2022/TT-BCT quy định như sau:
Xếp lương các ngạch công chức Quản lý thị trường
1. Các ngạch công chức Quản lý thị trường quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp thị trường (mã số 21,187) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Kiểm soát viên chính thị trường (mã số 21.188) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Kiểm soát viên thị trường (mà số 21.189) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Kiểm soát viên trung cấp thị trường (mã số 21.190) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...
Theo đó, kiểm soát viên cao cấp thị trường (mã số 21,187) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của kiểm soát viên cao cấp thị trường được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng;
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Như vậy, kiểm soát viên cao cấp thị trường hiện nay có thể nhận mức lương từ: 9.238.000 đồng/tháng đến 11.920.000 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó kiểm soát viên cao cấp thị trường sẽ nhận mức lương từ: 11.160.000 đồng/tháng đến 14.400.000 đồng/tháng.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?
- 3 12 là ngày gì trong tình yêu? Ngày này là ngày nghỉ làm của người lao động đúng không?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?