Mức lương hiện nay của Thanh tra viên Công an nhân dân là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi nhiệm vụ của Thanh tra viên Công an nhân hiện nay là gì? Mức lương của Thanh tra viên Công an nhân được trả là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Hoàng (Khánh Hòa).

Thanh tra viên Công an nhân dân có bao nhiêu ngạch?

Căn cứ Điều 2 Quyết định 09/2010/QĐ-TTg quy định như sau:

Các ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân
1. Thanh tra viên;
2. Thanh tra viên chính;
3. Thanh tra viên cao cấp.

Như vậy. theo quy định trên, Thanh tra viên Công an nhân dân gồm có 3 ngạch được quy định như trên.

Mức lương hiện nay của Thanh tra viên Công an nhân dân là bao nhiêu?

Mức lương hiện nay của Thanh tra viên Công an nhân dân là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương của Thanh tra viên Công an nhân dân (công chức loại A1) sẽ được tính dựa vào căn cứ tại Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).

Theo đó, Thanh tra viên Công an nhân dân được áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thanh tra viên Công an nhân dân được tính như sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Thanh tra viên Công an nhân dân sẽ nhận mức lương là: 4.212.000 đồng/tháng và 8.964.000 đồng/tháng.

Thanh tra viên Công an nhân dân cần bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ gì?

Căn cứ Điều 3 Quyết định 09/2010/QĐ-TTg quy định như sau:

Tiêu chuẩn Thanh tra viên
1. Chức trách:
Thanh tra viên có trách nhiệm tham mưu giúp thủ trưởng đơn vị thực hiện một số lĩnh vực công tác thanh tra, chịu trách nhiệm trực tiếp thực hiện các nội dung thanh tra có quy mô, độ phức tạp trung bình.
2. Nhiệm vụ:
a) Nghiên cứu, tổng hợp, thu nhập, xử lý thông tin ban đầu, xây dựng cơ sở dữ liệu về công tác thanh tra;
b) Đề xuất và tham mưu tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác thanh tra định kỳ của đơn vị Công an cấp huyện, phòng và tương đương.
c) Xây dựng kế hoạch thanh tra, tổ chức thực hiện quyết định thanh tra về thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành; giúp thủ trưởng đơn vị xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; trực tiếp thu thập, xác minh tài liệu, chứng cứ, lập hồ sơ thanh tra, thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân theo quy định;
d) Báo cáo kết quả các nội dung thanh tra, kiến nghị các biện pháp giải quyết;
đ) Tham gia nghiên cứu xây dựng văn bản chỉ đạo công tác thanh tra thuộc lĩnh vực được giao;
e) Tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị phụ trách kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra;
g) Thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 40 và Điều 50 Luật Thanh tra.
...

Như vậy, Thanh tra viên Công an nhân dân có những nhiệm vụ như sau:

- Nghiên cứu, tổng hợp, thu nhập, xử lý thông tin ban đầu, xây dựng cơ sở dữ liệu về công tác thanh tra;

- Đề xuất và tham mưu tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác thanh tra định kỳ của đơn vị Công an cấp huyện, phòng và tương đương.

- Xây dựng kế hoạch thanh tra, tổ chức thực hiện quyết định thanh tra;

- Giúp thủ trưởng đơn vị xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; trực tiếp thu thập, xác minh tài liệu, chứng cứ, lập hồ sơ thanh tra, thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân theo quy định;

- Báo cáo nội dung thanh tra, kiến nghị các biện pháp giải quyết;

- Nghiên cứu xây dựng văn bản chỉ đạo công tác thanh tra thuộc lĩnh vực được giao;

- Tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị phụ trách kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra;

- Thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Thanh tra 2010 và Điều 50 Luật Thanh tra 2010.

Tiêu chuẩn về trình độ đối với Thanh tra viên Công an nhân dân hiện nay?

Căn cứ khoản 4 Điều 3 Quyết định 09/2010/QĐ-TTg quy định như sau:

Tiêu chuẩn Thanh tra viên
...
4. Trình độ và điều kiện khác:
a) Nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học ngành công an hoặc đại học ngành khác trở lên đã được bồi dưỡng nghiệp vụ công an, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên;
b) Chính trị: Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương;
c) Quản lý nhà nước: Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên;
d) Ngoại ngữ: Trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức). Tiêu chuẩn này không bắt buộc đối với sỹ quan nghe, nói được một trong các tiếng dân tộc thiểu số tại địa bàn công tác;
đ) Tin học: Trình độ tin học văn phòng;
e) Đã qua công tác trong ngành công an từ hai năm trở lên, trong đó có ít nhất một năm làm công tác thanh tra.

Theo đó, Công an nhân dân giữ chức vụ Thanh tra viên cần đáp ứng những tiêu chuẩn về trình độ theo quy định như trên.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Theo dõi sức khỏe thường xuyên đối với lực lượng Công an nhân dân như thế nào?
Lao động tiền lương
Công an có làm thứ 7 không? Quy định thời gian làm việc của Công an thế nào?
Lao động tiền lương
Công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Hình thức thực hiện công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân thế nào?
Lao động tiền lương
Chức năng của Công an nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương Thiếu tá Công an hiện nay bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Toàn bộ mức lương sĩ quan công an nhân dân tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?
Lao động tiền lương
Xem bảng lương sĩ quan cấp úy trong Công an nhân dân từ 7/2024 áp dụng mức lương cơ sở 2,34 cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Có bổ sung vị trí mang hàm Đại tướng Công an theo quy định mới nhất không?
Lao động tiền lương
Có tối đa bao nhiêu Thượng tướng Công an nhân dân theo quy định mới nhất?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công an nhân dân
812 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Danh sách các văn bản hướng dẫn về An ninh, trật tự mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào