Mức lương của viên chức đăng kiểm hạng 2 từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu?
Mã số của viên chức đăng kiểm hạng 2 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
1. Viên chức đăng kiểm hạng I Mã số: V.12.31.01
2. Viên chức đăng kiểm hạng II Mã số: V.12.31.02
3. Viên chức đăng kiểm hạng III Mã số: V.12.31.03
4. Viên chức đăng kiểm hạng IV Mã số: V.12.31.04
Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh đăng kiểm hạng 2 có mã số: V.12.31.02.
Mức lương của viên chức đăng kiểm hạng 2 từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Viên chức đăng kiểm hạng 2 có những nhiệm vụ nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Viên chức đăng kiểm hạng II - Mã số: V.12.31.02
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong hoạt động quản lý đăng kiểm;
c) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm;
d) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức tổng kết, đánh giá và đề xuất các giải pháp để tăng cường hiệu quả hoạt động của công tác đăng kiểm;
đ) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động đăng kiểm;
e) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm; chủ trì hoặc tham gia tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm chuyên ngành đăng kiểm;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
...
Như vậy, viên chức đăng kiểm hạng 2 phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.
Tăng mức lương cơ sở thì mức lương của viên chức đăng kiểm hạng 2 sẽ là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...
Theo quy định trên, viên chức đăng kiểm hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của viên chức đăng kiểm hạng 2 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, viên chức đăng kiểm hạng 2 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó viên chức đăng kiểm hạng 2 sẽ nhận mức lương từ: 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.
Điều kiện để được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng 2?
Căn cứ khoản 4 Điều 5 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Viên chức đăng kiểm hạng II - Mã số: V.12.31.02
...
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II:
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III và tương đương đã tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ trở lên được nghiệm thu ở mức đạt trở lên liên quan đến lĩnh vực đăng kiểm đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt.
Như vậy, viên chức đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định trên thì được phép đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh viên chức đăng kiểm hạng 2.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào? Tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là bao nhiêu?
- 6 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày 6 12 năm 2024 vẫn được hưởng nguyên lương đúng không?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?