Mức lương của viên chức quay phim hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi phải viên chức dự thi thăng hạng lên quay phim hạng 3 phải đáp ứng điều kiện gì? Mức lương của quay phim hạng 3 hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi từ anh Tâm (Long An).

Phải có bằng cấp gì mới được làm viên chức quay phim hạng 3?

Căn cứ khoản 2 Điều 17 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT (được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT) quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với quay phim hạng 3, cụ thể như sau:

Quay phim hạng III
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành quay phim;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quay phim.
...

Theo đó yêu cầu quay phim hạng 3 phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành quay phim. Đồng thời phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quay phim.

Viên chức dự thi thăng hạng lên quay phim hạng 3 phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 17 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT (được bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT) quy định yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên quay phim hạng 3, cụ thể như sau:

Quay phim hạng III
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên quay phim hạng III

Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng IV hoặc tương đương tối thiểu là 02 năm (đủ 24 tháng) (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trường hợp khi tuyển dụng có trình độ cao đẳng, 03 năm (đủ 36 tháng) (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trường hợp khi tuyển dụng có trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó viên chức phải đáp ứng các yêu cầu được nêu trên thì mới được dự thi thăng hạng lên quay phim hạng 3.

Mức lương của quay phim hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương của quay phim hạng 3 hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức lương của viên chức quay phim hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 30/2020/TT-BTTTT quy định về áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp, cụ thể như sau:

Áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp
Các chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 05/2018/TT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I (mã số V11.09.23), phát thanh viên hạng I (mã số V11.10.27), kỹ thuật dựng phim hạng I (mã số V11.11.31), quay phim hạng I (mã số V11.12.35) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
2. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (mã số V11.09.24), phát thanh viên hạng II (mã số V11.10.28), kỹ thuật dựng phim hạng II (mã số V11.11.32), quay phim hạng II (mã số V11.12.36) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
3. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (mã số V11.09.25), phát thanh viên hạng III (mã số V11.10.29), kỹ thuật dựng phim hạng III (mã số V11.11.33), quay phim hạng III (mã số V11.12.37) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng IV (mã số V11.09.26), phát thanh viên hạng IV (mã số V11.10.30), kỹ thuật dựng phim hạng IV (mã số V11.11.34), quay phim hạng IV (mã số V11.12.38) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo đó chức danh nghề nghiệp quay phim hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của quay phim hạng 3 được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Trong đó:

- Hệ số lương: chức danh nghề nghiệp quay phim hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Theo đó mức lương của quay phim hạng 3 như sau:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: dao động từ 3.486.600 - 7.420.200 đồng/tháng.

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới: dao động từ 4.212.000 - 8.964.000 đồng/tháng.

Viên chức quay phim
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chức danh Quay phim hạng 2 hiện nay có mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quay phim hạng 3 thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương Quay phim hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối đa của chức danh Quay phim hạng 2 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quay phim hạng 2 cần có tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Quay phim hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Quay phim hạng 2 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Quay phim hạng 2 phải tham gia bao nhiêu chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành để được thăng hạng lên Quay phim hạng 1?
Lao động tiền lương
Quay phim hạng 3 thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông cần có tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Chức danh Quay phim hạng 2 thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông có hệ số lương là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viên chức quay phim
1,723 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức quay phim

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức quay phim

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào