Mức lương của Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan quân đội tương ứng với những chức vụ nào? Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân được nhận mức lương là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Phong (Lâm Đồng).

Các cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan quân đội tương ứng với những chức vụ nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 07/2016/TT-BQP quy định như sau:

Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba bậc quân hàm: Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ.
2. Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có hai bậc quân hàm: Binh nhất, Binh nhì.

Và theo Điều 12 Thông tư 07/2016/TT-BQP quy định như sau:

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Phó Trung đội trưởng và tương đương: Thượng sĩ.
2. Tiểu đội trưởng và tương đương: Trung sĩ.
3. Phó Tiểu đội trưởng và tương đương: Hạ sĩ.
4. Chiến sĩ: Binh nhất.

Như vậy, cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan Quân đội nhân dân là:

- Phó Trung đội trưởng và tương đương: Thượng sĩ.

- Tiểu đội trưởng và tương đương: Trung sĩ.

- Phó Tiểu đội trưởng và tương đương: Hạ sĩ.

Mức lương của Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương của Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương thực hiện 01/10/2004

1

Đại tướng

10,40

3.016,0

2

Thượng tướng

9,80

2.842,0

3

Trung tướng

9,20

2.668,0

4

Thiếu tướng

8,60

2.494,0

5

Đại tá

8,00

2.320,0

6

Thượng tá

7,30

2.117,0

7

Trung tá

6,60

1.914,0

8

Thiếu tá

6,00

1.740,0

9

Đại úy

5,40

1.566,0

10

Thượng úy

5,00

1.450,0

11

Trung úy

4,60

1.334,0

12

Thiếu úy

4,20

1.218,0

13

Thượng sĩ

3,80

1.102,0

14

Trung sĩ

3,50

1.015,0

15

Hạ sĩ

3,20

928,0

Theo đó, hệ số lương của hạ sĩ quan Quân đội nhân dân được quy định như sau:

- Thượng sĩ Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 3.80;

- Trung sĩ Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 3.50;

- Hạ sĩ Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 3.20;

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương của hạ sĩ quan Quân đội nhân dân sẽ được tính như sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Do đó, mức lương của Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân sẽ lần lượt như sau:

- Thượng sĩ Quân đội nhân dân sẽ nhận mức lương là: 6.840.000 đồng/tháng trở lên;

- Trung sĩ Quân đội nhân dân sẽ nhận mức lương là: 6.300.000 đồng/tháng trở lên;

- Hạ sĩ Quân đội nhân dân sẽ nhận mức lương là: 5.760.000 đồng/tháng trở lên;

Lưu ý: cách tính mức lương của hạ sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm theo mức lương mới được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.

Các chức vụ tương đương với hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 07/2016/TT-BQP quy định như sau:

Chức vụ tương đương của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Chức vụ tương đương với Phó Trung đội trưởng
a) Phó Phân đội trưởng trinh sát bộ binh;
b) Phó Mũi trưởng đặc công;
c) Phó Toán trưởng trinh sát luồn sâu pháo binh;
d) Phó Đội trưởng các đội có tổ chức tương đương cấp Trung đội;
đ) Phó Xưởng trưởng, Phó Phân xưởng, Phó Trạm trưởng của các xưởng, phân xưởng, trạm có tổ chức tương đương cấp Trung đội;
e) Phó kho, Phó Phân kho của các kho, phân kho có tổ chức tương đương cấp Trung đội;
g) Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ trung cấp trở lên được sắp xếp đúng biên chế.
2. Chức vụ tương đương với Tiểu đội trưởng
a) Khẩu đội trưởng;
b) Trưởng xe (tăng, thiết giáp; pháo tự hành; hóa học);
c) Đài trưởng (Đài 15w; Xe thông tin; Thông tin; Quan sát phòng không);
d) Trạm trưởng, Ca trưởng thông tin quân bưu;
đ) Tổ trưởng (Đặc công; Trinh sát luồn sâu pháo binh; Kỹ thuật giải mã và ảnh; Nghiệm triều; Chế biến thực phẩm); các Tổ trực thuộc các đơn vị cấp Trung đội và tương đương Trung đội trở lên;
e) Trắc thủ (Điều khiển tên lửa (kíp 1); Kíp tên lửa (kíp 1); Ra đa (kíp 1); Tác chiến điện tử);
g) Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ sơ cấp được sắp xếp đúng biên chế.
3. Chức vụ tương đương với Phó Tiểu đội trưởng
a) Phó Khẩu đội trưởng;
b) Phó Tổ trưởng đặc công;
c) Phó Trạm trưởng, Ca trưởng thông tin quân bưu;
d) Tổ trưởng (Vệ binh, Bộ binh, Trinh sát, Tên lửa Phòng không tầm thấp);
đ) Tổ trưởng Tổ kho, sửa chữa, xây dựng, phục vụ;
e) Tổ trưởng là binh sĩ có chuyên môn kỹ thuật được sắp xếp đúng biên chế.

Như vậy, hạ sĩ quan Quân đội nhân dân có các chức vụ tương đương được quy định cụ thể như quy định trên.

Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam phải đáp ứng được các tiêu chuẩn gì?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BQP quy định như sau:

Tiêu chuẩn xét bổ nhiệm chức vụ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Đủ tiêu chuẩn về chính trị, hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Có khả năng hoàn thành chức trách, nhiệm vụ khi được bổ nhiệm chức vụ mới.
3. Đối với quân nhân dự bị: Đã được sắp xếp, bổ nhiệm đúng chức danh biên chế trong đơn vị dự bị động viên.

Như vậy, hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được xét bổ nhiệm chức vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.

- Có khả năng hoàn thành chức trách, nhiệm vụ khi được bổ nhiệm chức vụ mới.

Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào trong quân đội?
Lao động tiền lương
Tổ chức lại Quân đoàn 1 như thế nào? Phó Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
4 sao 1 gạch là cấp gì trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 4 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Cấp bậc quân hàm cao nhất của Tư lệnh Quân đoàn 4 được giữ?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 3 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Tư lệnh Quân đoàn 3 sẽ có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Lao động tiền lương
Các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay? Tư lệnh Quân đoàn được giữ quân hàm cao nhất là gì?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 2 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Cấp bậc quân hàm cao nhất của Tư lệnh Quân đoàn hiện nay?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 1 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Tư lệnh Quân đoàn có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Lao động tiền lương
Miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Trong Quân đội nhân dân chức vụ Lữ đoàn trưởng có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân đội Nhân dân Việt Nam
4,242 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào