Mức lương của dân số viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương của dân số viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương của dân số viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định về cách xếp lương, cụ thể như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dân số quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của viên chức dân số viên hạng 3 được tính như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương: Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

+ Mức lương cơ sở: 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).

Theo đó mức lương của dân số viên hạng 3 hiện nay dao động từ 4.212.000 - 8.964.000 đồng/tháng.

Mức lương của dân số viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương của dân số viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Dân số viên hạng 3 phải thực hiện những nhiệm vụ nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định về nhiệm vụ của dân số viên hạng 3, cụ thể như sau:

Dân số viên hạng III - Mã số: V.08.10.28
1. Nhiệm vụ
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn hằng năm về dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác;
b) Tham gia xây dựng các đề án, dự án chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình của đơn vị;
c) Tham gia phân tích, tổng kết, đánh giá các nhiệm vụ chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
d) Thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn và truyền thông, vận động về dân số - kế hoạch hóa gia đình theo chuyên môn;
đ) Thực hiện hướng dẫn, theo dõi, giám sát chuyên môn các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình;
e) Tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng kết quả nghiên cứu và tiến bộ khoa học kỹ thuật về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
g) Tham gia giảng dạy chuyên môn, nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình;
h) Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ;
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
...

Theo đó dân số viên hạng 3 phải thực hiện các nhiệm vụ sau đây trong quá trình công tác:

- Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn hằng năm về dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác;

- Tham gia xây dựng các đề án, dự án chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình của đơn vị;

- Tham gia phân tích, tổng kết, đánh giá các nhiệm vụ chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình;

- Thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn và truyền thông, vận động về dân số - kế hoạch hóa gia đình theo chuyên môn;

- Thực hiện hướng dẫn, theo dõi, giám sát chuyên môn các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình;

- Tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng kết quả nghiên cứu và tiến bộ khoa học kỹ thuật về dân số - kế hoạch hóa gia đình;

- Tham gia giảng dạy chuyên môn, nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình;

- Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ;

- Ngoài ra, còn thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.

Dân số viên hạng 3 phải có đạo đức nghề nghiệp ra sao?

Căn cứ Điều 3 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp
1. Tận tụy phục vụ sự nghiệp dân số và sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
2. Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức dân số, y tế.
3. Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.
4. Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
5. Tôn trọng quyền của người sử dụng dịch vụ.
6. Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.

Theo đó, dân số viên hạng 3 phải đáp ứng các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp sau đây:

- Cần phải tận tụy phục vụ sự nghiệp dân số và sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.

- Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức dân số, y tế.

- Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.

- Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.

- Tôn trọng quyền của người sử dụng dịch vụ.

- Bên cạnh đó, còn phải trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.

Dân số viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương của dân số viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của dân số viên hạng 4 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Dân số viên hạng 2 đang áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tốt nghiệp đại học nhóm ngành gì thì được làm Dân số viên hạng 2?
Lao động tiền lương
Dân số viên hạng 3 phải có đạo đức nghề nghiệp ra sao?
Lao động tiền lương
Dân số viên hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ nào?
Lao động tiền lương
Mức lương tối đa của Dân số viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương tối thiểu của Dân số viên hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Dân số viên hạng 3 có mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Dân số viên hạng 3 là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Dân số viên
2,813 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân số viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dân số viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào