Mức lương của chức danh y sĩ hạng 4 nhận được kể từ 01/7/2023 là bao nhiêu?

Theo quy định hiện nay, viên chức giữ chức danh y sĩ hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ nào? Sắp tới mức lương cơ sở tăng thì y sĩ hạng 4 được nhận mức lương cơ bản là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Cường (Phú Yên).

Chức danh y sĩ hạng 4 có mã số là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:

Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ
1. Nhóm chức danh bác sĩ, bao gồm:
a) Bác sĩ cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.01.01
b) Bác sĩ chính (hạng II) Mã số: V.08.01.02
c) Bác sĩ (hạng III) Mã số: V.08.01.03
2. Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng, bao gồm:
a) Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.02.04
b) Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) Mã số: V.08.02.05
c) Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) Mã số: V.08.02.06
3. Chức danh y sĩ:
a) Y sĩ hạng IV Mã số: V.08.03.07

Như vậy, theo quy định trên thì y sĩ hạng 4 có mã số là: V.08.03.07.

Mức lương của chức danh y sĩ hạng 4 nhận được kể từ 01/7/2023 là bao nhiêu?

Mức lương của chức danh y sĩ hạng 4 nhận được kể từ 01/7/2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Y sĩ hạng 4 phải đảm bảo thực hiện những nhiệm vụ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:

Y sĩ (hạng IV) - Mã số: V.08.03.07
1. Nhiệm vụ:
a) Tuyên truyền vận động, triển khai thực hiện các biện pháp chuyên môn về bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình;
b) Tham gia sơ cứu ban đầu, khám bệnh, chữa bệnh thông thường cho nhân dân tại trạm y tế và quản lý sức khỏe cộng đồng khu vực phụ trách;
c) Xây dựng kế hoạch hoạt động và lựa chọn chương trình ưu tiên về chuyên môn y tế trong phạm vi phụ trách;
d) Xây dựng tủ thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn và hợp lý, có kế hoạch quản lý các nguồn thuốc; xây dựng phát triển thuốc nam, kết hợp ứng dụng y học dân tộc trong phòng và chữa bệnh;
đ) Phát hiện và báo cáo kịp thời bệnh dịch, ổ dịch, tác nhân gây bệnh, yếu tố nguy cơ gây dịch, bệnh đối với sức khỏe cộng đồng;
e) Tham gia tổ chức phòng chống dịch, bệnh, biện pháp ngăn ngừa nguy cơ đối với sức khỏe cộng đồng;
g) Quản lý các chỉ số sức khỏe, quản lý thai, quản lý bệnh nhân mãn tính theo chỉ định của bác sĩ tại cộng đồng và tổng hợp báo cáo, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác theo quy định của pháp luật;
h) Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên y tế thôn, bản, cộng tác viên y tế/dân số tại cộng đồng;
i) Tham mưu cho chính quyền xã, phường, thị trấn và cấp có thẩm quyền trong việc quản lý, thực hiện các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu và tổ chức thực hiện những nội dung chuyên môn thuộc chương trình trọng điểm về y tế tại địa phương.
...

Theo đó, viên chức có chức danh y sĩ hạng 4 phải đảm bảo thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.

Tăng lương cơ sở thì viên chức có chức danh y sĩ hạng 4 nhận mức lương là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp y sĩ hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của y sĩ hạng 4 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, y sĩ hạng 4 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 2.771.400 đồng/tháng đến 6.049.400 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó viên chức có chức danh y sĩ hạng 4 sẽ nhận mức lương từ: 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.

Y sĩ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hệ số lương của y sĩ hạng 4 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của chức danh y sĩ hạng 4 nhận được kể từ 01/7/2023 là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Y sĩ
13,670 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Y sĩ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Y sĩ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào