Mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã sẽ là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã được nhận mức lương bao nhiêu khi mức lương cơ sở tăng? Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với chức vụ này là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Kiên (Khánh Hòa).

Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định 04/2004/QĐ-BNV quy định như sau:

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
...
2. Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng nhân dân:
+ Triệu tập, chủ toạ các kỳ họp của Hội đồng nhân dân, phối hợp với Uỷ ban nhân dân trong việc chuẩn bị kỳ họp Hội đồng nhân dân; chủ trì trong việc tham gia xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
+ Giám sát, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
+ Tổ chức tiếp dân, đôn đốc, kiểm tra việc giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân.
+ Giữ mối quan hệ với đại biểu Hội đồng nhân dân,phối hợp công tác với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, thông báo hoạt động của Hội đồng nhân dân với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
+ Báo cáo hoạt động của Hội đồng nhân dân lên Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
+ Chủ trì và phối hợp với Uỷ ban nhân dân trong việcquyết định đưa ra bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân theo đề nghị củaUỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
...

Như vậy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.

Từ ngày 01/7/2023 mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã sẽ là bao nhiêu?

Mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã sẽ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã được nhận mức lương là bao nhiêu khi tăng mức lương cơ sở?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP) quy định như sau:

Xếp lương
1. Đối với cán bộ cấp xã:
a) Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ theo bảng lương sau đây:
b) Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP);
c) Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng một khoản phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định này và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng), nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm;
...

Theo đó, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã được áp dụng 2 bậc hệ số lương là: 2.15 và 2.65.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã được tính như sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Do đó, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã sẽ nhận mức lương là: 3.870.000 đồng/tháng và 4.770.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Mức lương trên chỉ áp dụng cho đối tượng có trình độ sơ cấp.

Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định như sau:

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Cán bộ cấp xã quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương tối thiểu chung như sau:
a) Bí thư đảng ủy: 0,30;
b) Phó Bí thư đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25;
c) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20;
d) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.

Như vậy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã sẽ được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,25 mức lương cơ sở.

Tương đương: 450.000 đồng/tháng.

Chủ tịch hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chủ tịch Hội đồng nhân dân các tỉnh trực thuộc Trung ương được nhận bao nhiêu tiền phụ cấp phục vụ?
Lao động tiền lương
Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội được hưởng mức phụ cấp phục vụ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp phục vụ đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân TPHCM là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã sẽ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện từ ngày 01/7/2023 sẽ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã có tiêu chuẩn như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chủ tịch hội đồng nhân dân
3,620 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ tịch hội đồng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ tịch hội đồng nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xe máy năm 2024 Tổng hợp văn bản hướng dẫn hoạt động Kinh doanh bảo hiểm mới nhất Tổng hợp văn bản về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện Toàn bộ văn bản hướng dẫn Hợp đồng bảo hiểm mới nhất Tổng hợp văn bản nổi bật về Doanh nghiệp bảo hiểm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào