Mức lương của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Mã số của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I Mã số: V.12.52.01
2. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II Mã số: V.12.52.02
3. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III Mã số: V.12.52.03
4. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV Mã số: V.12.52.04
Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức giữ chức danh cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 có mã số: V.12.52.01.
Mức lương của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn như thế nào?
Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I - Mã số: V.12.52.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển lĩnh vực đường thủy nội địa; am hiểu thực tiễn kinh tế xã hội;
b) Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của lĩnh vực đường thủy nội địa trong nước và thế giới; có kiến thức chuyên sâu về cảng vụ đường thủy nội địa; có khả năng ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi công việc đảm nhiệm;
c) Nắm vững hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước; quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực đường thủy và các quy định của pháp luật về chế độ đối với viên chức;
d) Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ đường thủy nội địa;
đ) Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thuyết trình; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao;
e) Có năng lực phân tích, tổng hợp các vấn đề thực tiễn đặt ra, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách pháp luật trong hoạt động của Cảng vụ đường thủy nội địa;
g) Có năng lực tổ chức, chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành Đường thủy nội địa và lĩnh vực tổ chức, hoạt động của Cảng vụ đường thủy nội địa;
h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...
Như vậy, viên chức giữ chức danh cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn nghiệp vụ được quy định như trên.
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 được nhận mức lương là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
...
2. Các chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên đường thủy nội địa quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...
Theo quy định trên, cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 9.238.000 đồng/tháng đến 11.920.000 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 sẽ nhận mức lương từ: 11.160.000 đồng/tháng đến 14.400.000 đồng/tháng.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?
- 3 12 là ngày gì trong tình yêu? Ngày này là ngày nghỉ làm của người lao động đúng không?
- 4 12 ngày Quốc tế Ôm tự do đúng không? Đây có phải ngày nghỉ lễ của Việt Nam hay không?
- Chi tiết lương hưu tháng 12 năm 2024 thực nhận trên mức tăng 15% là bao nhiêu?