Mức lương công chức chuyên ngành thuế hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương công chức chuyên ngành thuế hiện nay là bao nhiêu?

Mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC thì mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế như sau:

Chức danh

Mã số ngạch

Kiểm tra viên cao cấp thuế

06.036

Kiểm tra viên chính thuế

06.037

Kiểm tra viên thuế

06.038

Kiểm tra viên trung cấp thuế

06.039

Nhân viên thuế

06.040

Mức lương công chức chuyên ngành thuế hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương công chức chuyên ngành thuế hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức lương công chức chuyên ngành thuế hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
e) Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
...

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của công chức chuyên ngành thuế được tính như sau:

Lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương:

+ Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

+ Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

+ Ngạch kiểm tra viên thuế (mã số 06.038) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

+ Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

+ Ngạch nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

- Mức lương cơ sở: 1,8 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Theo đó, mức lương của công chức chuyên ngành thuế hiện nay như sau:

- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế: mức lương dao động từ 11.160.000 - 14.400.000 đồng/tháng.

- Ngạch kiểm tra viên chính thuế: mức lương dao động từ 7.920.000 - 12.204.000 đồng/tháng.

- Ngạch kiểm tra viên thuế: mức lương dao động từ 4.212.000 - 8.964.000 đồng/tháng.

- Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế: mức lương dao động từ 3.780.000 - 8.802.000 đồng/tháng.

- Ngạch nhân viên thuế: mức lương dao động từ 3.348.000 - 7.308.000 đồng/tháng.

Lưu ý: mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.

Công chức chuyên ngành thuế phải có phẩm chất như thế nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
3. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
4. Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
5. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Theo đó, công chức chuyên ngành thuế phải có phẩm chất như sau:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.

- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;

- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Công chức chuyên ngành thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lương cao nhất, thấp nhất đối với công chức chuyên ngành thuế từ 1/7/2024 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Lương tối đa từ 1/7/2024: Mức lương cao nhất 18,7 triệu đồng cho công chức chuyên ngành thuế nào?
Lao động tiền lương
Mức lương công chức chuyên ngành thuế hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hiện nay có bao nhiêu ngạch công chức chuyên ngành thuế?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức chuyên ngành thuế
1,351 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức chuyên ngành thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức chuyên ngành thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào