Mức hưởng trợ cấp mai táng cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức hưởng trợ cấp mai táng cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao nhiêu? Câu hỏi từ anh P.T.K (Bình Dương).

Mức hưởng trợ cấp mai táng cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 80 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về trợ cấp mai táng, cụ thể như sau:

Trợ cấp mai táng
1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng:
a) Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên;
b) Người đang hưởng lương hưu.
2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.
3. Trường hợp người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng:

- Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên;

- Người đang hưởng lương hưu.

Thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động nêu trên chết.

Căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
...

Theo đó kể từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng

Như vậy, mức hưởng trợ cấp mai táng như sau: 10 x 1.800.000 = 18.000.000 đồng.

Mức hưởng trợ cấp mai táng cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao nhiêu?

Mức hưởng trợ cấp mai táng cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính ra sao?

Căn cứ Điều 79 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau:

Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội
1. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính bằng bình quân các mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian đóng.
2. Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, mức bình quân tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính bằng bình quân các mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của toàn bộ thời gian đóng.

Đồng thời thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội còn được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng của từng thời kỳ.

Đối tượng nào có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Căn cứ khoản 1, khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau;

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Trợ cấp mai táng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trường hợp chỉ hưởng trợ cấp mai táng thì cần chuẩn bị hồ sơ gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng gồm những gì?
Lao động tiền lương
02 trường hợp được hưởng trợ cấp mai táng từ 1/7/2025 là gì?
Lao động tiền lương
Thời gian đóng BHXH tự nguyện để được nhận 1 lần trợ cấp mai táng theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là bao lâu?
Lao động tiền lương
Cách tính tiền trợ cấp mai táng mới nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Bổ sung thêm 01 đối tượng nào được hưởng trợ cấp mai táng khi tham gia BHXH tự nguyện?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp mai táng 2024 cho người đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm xã hội bắt buộc là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Người đóng bảo hiểm xã hội chết thì thân nhân được nhận trợ cấp mai táng trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp mai táng cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp mai táng hiện nay đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp mai táng
998 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp mai táng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp mai táng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào