Mục đích của Chiến dịch Thượng Lào năm 1953 là gì? Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình là bao lâu?

Mục đích của Chiến dịch Thượng Lào năm 1953 là gì? Theo quy định hiện hành thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình là bao lâu?

Mục đích của Chiến dịch Thượng Lào năm 1953 là gì?

Sau thất bại thảm hại ở Tây Bắc, hậu phương của địch bị thu hẹp, Quân viễn chinh Pháp vội vàng co về củng cố phòng thủ Thượng Lào hòng tạo cơ sở cho việc giành lại thế chủ động trên chiến trường Đông Dương. Thực hiện kế hoạch này, chúng phân Thượng Lào thành hai khu (miền núi và đồng bằng), trong mỗi khu có hai phân khu; đồng thời, ráo riết củng cố tổ chức, bổ sung quân số, vũ khí. Riêng ở Thị xã Sầm Nưa, chúng bổ sung khoảng 2.500 quân, một đại đội pháo và ở Xiêng Khoảng một tiểu đoàn ngụy Lào; tập trung xây dựng Sầm Nưa thành tập đoàn cứ điểm mạnh (tương đương với Nà Sản ở Tây Bắc Việt Nam) làm khu vực phòng thủ chủ yếu. Ngoài ra, chúng còn sử dụng lực lượng cơ động (quân Pháp) ở chiến trường Bắc Bộ Việt Nam để sẵn sàng ứng cứu, giải tỏa bằng đường không khi bị ta tiến công. Mặc dù Thượng Lào được đầu tư xây dựng kiên cố, vững chắc và có kế hoạch bảo vệ chu tất, song vẫn bộc lộ những sơ hở: dễ bị chia cắt, bao vây, cô lập; khó khăn trong tiếp tế ứng cứu, giải tỏa; trình độ tác chiến và tinh thần chiến đấu của quân ngụy Lào hạn chế, dễ hoang mang, dao động...

Trên cơ sở phân tích đánh giá kỹ tình hình, mùa Xuân năm 1953, Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cùng trao đổi và thống nhất quyết định mở Chiến dịch Thượng Lào. Mục đích của Chiến dịch nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch; động viên, cổ vũ nhân dân Lào đứng dậy đoàn kết cùng nhân dân Việt Nam chống kẻ thù chung; giúp mở rộng vùng giải phóng và tiếp tục củng cố căn cứ địa cách mạng Lào. Thực hiện quyết tâm của lãnh đạo hai nước, cuối tháng 02-1953, ta và Bạn gấp rút chuẩn bị mở Chiến dịch

Như vậy, có thể thấy mục đích của Chiến dịch Thượng Lào năm 1953:

- Giải phóng một bộ phận đất đai,

- Tiêu diệt sinh lực địch,

- Xây dựng và mở rộng các căn cứ du kích, tạo điều kiện đẩy mạnh cuộc kháng chiến của nhân dân Lào.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Mục đích của Chiến dịch Thượng Lào năm 1953 là gì? Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình là bao lâu?

Mục đích của Chiến dịch Thượng Lào năm 1953 là gì? Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Theo đó, thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:

- Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;

- Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định. Cụ thể:

+ Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

+ Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ trong trường hợp nào?

Theo Điều 20 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Trường hợp thôi phục vụ tại ngũ
Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Hết hạn phục vụ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 của Luật này;
2. Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 của Luật này, sau 06 năm kể từ ngày có quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp, nếu có nguyện vọng thôi phục vụ tại ngũ và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
3. Hết hạn tuổi cao nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;
4. Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này mà quân đội không thể bố trí sử dụng;
5. Do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;
6. Phẩm chất chính trị, đạo đức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 của Luật này;
7. Không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe.

Theo đó Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ trong trường hợp:

- Quân nhân chuyên nghiệp đã hết thời hạn phục vụ tối thiểu theo quy định;

- Quân nhân chuyên nghiệp hết độ tuổi phục vụ tại ngũ, có nguyện vọng thôi phục vụ tại ngũ và được cấp có thẩm quyền đồng ý;

- Quân nhân chuyên nghiệp hết hạn tuổi cao nhất;

- Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành tuy nhiên quân đội không thể bố trí sử dụng;

- Do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;

- Quân nhân chuyên nghiệp có phẩm chất chính trị, đạo đức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp theo quy định;

- Quân nhân chuyên nghiệp không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe.

Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lời căn dặn các đơn vị quân đội về tiếp quản Thủ đô Hà Nội: Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước được nói ở đâu, vào thời gian nào? Sĩ quan quân đội có vị trí thế nào?
Lao động tiền lương
Tổng cục Xây dựng kinh tế - Bộ Quốc phòng được thành lập ngày, tháng, năm nào? Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có quyền hạn gì trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng?
Lao động tiền lương
Theo Sách trắng Quốc phòng năm 2019, phương châm đối ngoại quốc phòng của Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Mục đích của Chiến dịch Thượng Lào năm 1953 là gì? Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình là bao lâu?
Lao động tiền lương
Đây là nội dung lời thề thứ mấy trong 10 lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam: “Khi tiếp xúc với nhân dân làm đúng 3 điều nên và 3 điều răn'? Trách nhiệm của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Truyền thống của Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Văn bản thống nhất lấy tên gọi Quân đội ta là “Quân đội nhân dân Việt Nam” được ký vào thời gian nào?
Lao động tiền lương
Quan điểm: Phải kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng lần đầu tiên được nêu ra trong văn kiện Đại hội lần thứ mấy của Đảng ta? Công chức quốc phòng có được tuyển chọn bổ sung sĩ quan tại ngũ không?
Lao động tiền lương
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2021-2030) nêu phương hướng, nhiệm vụ: Tích cực, chủ động xây dựng kế hoạch, phương án tác chiến, nâng cao trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu ra sao?
Lao động tiền lương
Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 diễn ra trong thời gian nào? Sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam cần đáp ứng tiêu chuẩn chung là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân đội Nhân dân Việt Nam
232 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội Nhân dân Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào