Mũ bảo hộ lao động cho công nhân mỏ hầm lò phải đáp ứng được các tiêu chuẩn gì?

Trong môi trường làm việc khắc nghiệt như mỏ hầm lò, mũ bảo hộ lao động không chỉ là một vật dụng bảo hộ cá nhân thông thường mà còn là một thiết bị bảo vệ sự sống cho công nhân. Vậy, một chiếc mũ bảo hộ đạt chuẩn cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn kỹ thuật nào để đảm bảo an toàn tối đa?

Mũ bảo hộ lao động cho công nhân mỏ hầm lò là gì?

Mũ bảo hộ lao động cho công nhân mỏ hầm lò là một loại thiết bị bảo vệ cá nhân, được thiết kế đặc biệt để bảo vệ đầu của công nhân khỏi các nguy cơ trong môi trường làm việc dưới lòng đất. Các đặc điểm chính của mũ bảo hộ này bao gồm:

- Chất liệu chắc chắn: Mũ thường được làm từ nhựa hoặc vật liệu chịu va đập, giúp bảo vệ đầu khỏi những vật rơi hoặc va chạm.

- Hệ thống đèn chiếu sáng: Nhiều mũ được trang bị đèn pin hoặc đèn LED để cung cấp ánh sáng trong môi trường tối tăm của hầm lò.

- Khả năng thông gió: Một số mũ có thiết kế giúp thông gió, giảm nhiệt độ bên trong, tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng.

- Bảo vệ tai và mặt: Một số mũ có thể đi kèm với các phụ kiện như che tai hoặc mặt để bảo vệ khỏi bụi bẩn và tiếng ồn.

Thời gian sử dụng lâu dài: Mũ được thiết kế để chịu được điều kiện làm việc khắc nghiệt, đảm bảo an toàn cho công nhân trong suốt ca làm việc.

Có thể thấy, mũ bảo hộ lao động là một phần quan trọng trong trang bị an toàn của công nhân mỏ hầm lò. Một chiếc mũ bảo hộ đúng tiêu chuẩn sẽ giúp giảm thiểu nguy cơ chấn thương và đảm bảo sức khỏe cho họ trong quá trình làm việc.

*Thông tin mang tính chất tham khảo

Mũ bảo hộ lao động cho công nhân mỏ hầm lò phải đáp ứng được các tiêu chuẩn gì?

Mũ bảo hộ lao động cho công nhân mỏ hầm lò phải đáp ứng được các tiêu chuẩn gì?

Mũ bảo hộ lao động cho công nhân mỏ hầm lò phải đáp ứng được các tiêu chuẩn gì?

Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2603:1987, mũ bảo hộ lao động cho công nhân mỏ hầm lò có hai kiểu:

- Kiểu A: mũ có lưỡi trai, vành phẳng hoặc uốn cong, rộng không quá 10 mm, có giá giữ đèn chiếu sáng và móc cáp đèn, dùng cho công nhân làm việc trong hầm lò ở những nơi không yêu cầu bảo vệ đối với nước nhỏ giọt.

- Kiểu B: mũ có vành rộng hơn 20 mm, có tấm choàng gáy, giá giữ đèn chiếu sáng và móc giữ cáp đèn, dùng cho công nhân đào lò giếng đứng hoặc làm việc trong hầm lò ở những nơi có yêu cầu bảo vệ đối với nước nhỏ giọt.

Về kích cỡ, mũ phải được chế tạo thành hai cỡ 1 và 2. Cỡ mũ được xác định bằng chu vi băng cầu mũ (chu vi vòng đầu) có giới hạn điều chỉnh trong phạm vi như sau:

- Cỡ I: (54 ÷ 57) ± 0,5 cm

- Cỡ II: (59 ÷ 62) ± 0,5 cm

Bên cạnh đó, chiều dày của thân mũ nơi mỏng nhất phải bảo đảm không được nhỏ hơn 1,5 mm.

Ngoài ra, kích thước cơ bản của mũ phải phù hợp với quy định (Bảng 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2603:1987) và kích thước cơ bản của cả loạt mũ không cho phép sai lệch nhau ± 1mm.

Bảng 1

Yêu cầu kỹ thuật đối với mũ bảo hộ lao động cho công nhân mỏ hầm lò?

Căn cứ theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2603:1987 quy định lên đến 20 yêu cầu kỹ thuật đối với mũ bảo hộ lao động dành cho công nhân hầm lò, bao gồm:

(1) Yêu cầu đối với vật liệu

- Thân mũ và các bộ phận bên trong phải làm từ các vật liệu không độc, không được phân huỷ thành các chất độc dưới tác dụng của mồ hôi và các chất tẩy rửa, không được gây nên các phản ứng trên da.

- Các chi tiết của bộ phận bên trong phải làm từ các vật liệu có độ bền cao, mềm mại, ít thấm nước (Pôlyetylen bằng vải sợi se….)

(2) Mũ phải có kết cấu hoàn chỉnh bao gồm: thân mũ, bộ phận bên trong và quai mũ. Mũ không được cản trở việc mang các phương tiện bảo vệ cá nhân khác như: kính bảo vệ, bịt tai chống ồn và các phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp.

(3) Khối lượng toàn bộ mũ, không kể các phụ kiện, không được lớn hơn 450g.

(4) Thân mũ phải có hình bầu dục, chắc, khoẻ, được tạo thành một khối. Mặt ngoài phải nhẵn không có vết nứt hoặc bọt rỗ, không cản trở sự trơn trượt. Các chi tiết nhô ra phải được uốn tròn. Cho phép thân mũ có gân cứng ở mặt ngoài. Mặt trong không được có gân cứng.

(5) Số lượng màu trên một thân mũ không được quá ba màu. Màu cơ bản của thân mũ phải chiếm ít nhất 85% diện tích toàn thân mũ và phải theo quy định của từng đối tượng sử dụng.

(6) Thân mũ không được phát ra tia lửa khi va chạm với các vật thể kim loại, không được có lỗ thông hơi và các chi tiết có khả năng dẫn điện.

(7) Độ hút nước của thân mũ không quá 1,5%.

(8) Giá giữ đèn phải giữ được chặt đèn. Vị trí của giá giữ đèn và kết cấu của mũ phải đảm bảo trục quang học của đèn trùng với tâm thị trường của mắt ở khoảng cách 1 ± 0,2 m.

(9) Bộ phận bên trong phải được liên kết với thân mũ bằng các mối liên kết bền, chắc, không được tự tháo lỏng. Bộ giảm chắn có thể có nhiều tầng hoặc có chi tiết giảm chắn phụ nhưng phải đảm bảo độ thông thoáng cần thiết bên trong mũ.

(10) Các chi tiết của bộ phận bên trong kể cả quai mũ phải có chiều rộng không nhỏ hơn 15mm, phải tháo lắp được và phải dịch chiết được theo chiều dài .

(11) Các dải chịu lực của bộ giảm chắn có lực kéo đứt không nhỏ hơn 200N, độ dãn dài tương đối không quá 45%.

(12) Yêu cầu về độ bền va đạp.

Mũ phải chịu được tải trọng va đập chính tâm lên đỉnh với năng lượng 50 J.

(13) Yêu cầu về độ giảm chắn.

Mũ phải đảm bảo cho lực truyền xuống khuôn đầu người giả không quá 5,0 kN khi chịu va đập chính tâm lên đỉnh với năng lượng 50 J.

(14) Yêu cầu về độ bền đâm xuyên

Mũ phải bảo vệ được đầu người khi bị vật nhọn đâm xuyên lên vùng đỉnh với năng lượng 30 J.

(15) Yêu cầu về độ cứng ép ngang

Mũ phải chịu được thử nghiệm độ cứng khi ép ngang với tải trọng tĩnh 100 N.

(16) Yêu cầu về độ bền nhiệt

Mũ phải giữ được tính chất bảo vệ trong điều kiện nhiệt độ từ (5 ± 0,5)oC đến (34 ± 0,5)oC.

(17) Yêu cầu về độ bền với hoá chất

Mũ phải giữ được tính chất bảo vệ sau khi giữ mũ trong các dung dịch hoá chất (axit, kiềm…) và dung môi (xăng, dầu….)

(18) Yêu cầu về độ bền điện

Thân mũ phải chịu được điện áp một chiều 2,2kV, khi đó dòng rò không được vượt quá 1,0 mA.

(19) Yêu cầu về độ bền chảy

Thời gian bắt cháy của thân mũ không được nhỏ hơn 5 giây và quá trình cháy không được tồn tại trên mũ lâu hơn 15 giây sau khi lấy ra khỏi ngọn lửa.

(20) Yêu cầu về độ giảm thị trường

Mũ không được hạn chế thị trường của người sử dụng quá 8%, trong đó góc nghiêng của lưỡi trai không quá 30o ± 1o .

Có thể thấy, mũ bảo hộ lao động cho công nhân mỏ hầm lò không chỉ là một thiết bị bảo vệ mà còn phải đáp ứng nhiều yêu cầu kỹ thuật khắt khe để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong công việc.

Điều này không chỉ giúp bảo vệ sức khỏe của công nhân mà còn nâng cao năng suất lao động. Việc sử dụng mũ bảo hộ đạt tiêu chuẩn giúp giảm thiểu nguy cơ chấn thương do va đập, vật rơi, và các yếu tố môi trường khác trong hầm lò. Hơn nữa, với các tính năng như khả năng chống tia lửa, chống đâm xuyên và chịu nhiệt, mũ bảo hộ còn góp phần tạo ra một môi trường làm việc an toàn hơn.

Mũ bảo hộ lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mũ bảo hộ lao động cho công nhân mỏ hầm lò phải đáp ứng được các tiêu chuẩn gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mũ bảo hộ lao động
69 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mũ bảo hộ lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mũ bảo hộ lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào