Mẫu quyết định thu hồi tiền hỗ trợ học nghề? Khi nào người lao động bị thu hồi tiền hỗ trợ học nghề?

Cho tôi hỏi khi nào người lao động bị thu hồi tiền hỗ trợ học nghề? Mẫu quyết định thu hồi tiền hỗ trợ học nghề hiện nay sử dụng mẫu nào? Câu hỏi từ anh H.M.T (Khánh Hòa).

Khi nào người lao động bị thu hồi tiền hỗ trợ học nghề?

Căn cứ Điều 18 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp, tiền hỗ trợ học nghề và kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
1. Trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật hoặc giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan ban hành quyết định về việc hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải ban hành quyết định thu hồi số tiền đã chi sai.
2. Căn cứ quyết định thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện.
3. Tiền thu hồi theo quy định tại các Khoản 2 Điều này được chuyển vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Theo đó, trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật hoặc giải quyết hưởng chế độ hỗ trợ học nghề không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan ban hành quyết định về việc hưởng chế độ học nghề phải ban hành quyết định thu hồi số tiền đã chi sai.

Căn cứ quyết định thu hồi, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện.

Mẫu quyết định thu hồi tiền hỗ trợ học nghề? Khi nào người lao động bị thu hồi tiền hỗ trợ học nghề?

Mẫu quyết định thu hồi tiền hỗ trợ học nghề? Khi nào người lao động bị thu hồi tiền hỗ trợ học nghề? (Hình từ Internet)

Mẫu quyết định thu hồi tiền hỗ trợ học nghề là mẫu nào?

Quyết định thu hồi tiền hỗ trợ học nghề hiện nay được sử dụng theo Mẫu số 35 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH như sau:

Tải Mẫu quyết định thu hồi tiền hỗ trợ học nghề: Tại đây

Khi nào người lao động thất nghiệp được hỗ trợ học nghề?

Căn cứ Điều 55 Luật Việc làm 2013 quy định điều kiện được hỗ trợ học nghề như sau:

Điều kiện được hỗ trợ học nghề
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Đủ các điều kiện quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 49 của Luật này;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật

Đối chiếu với khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định:

Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Đối chiếu với khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định:

Điều kiện hưởng
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
...
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Chết.

Như vậy người lao động thất nghiệp được hưởng hỗ trợ học nghề khi đáp ứng đủ các điều kiện được nêu trên.

Thời gian hỗ trợ học nghề tối đa là bao lâu?

Căn cứ Điều 56 Luật Việc làm 2013 quy định về thời gian và mức hỗ trợ học nghề như sau:

Thời gian, mức hỗ trợ học nghề
1. Thời gian hỗ trợ học nghề theo thời gian học nghề thực tế nhưng không quá 06 tháng.
2. Mức hỗ trợ học nghề theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Theo đó thời gian hỗ trợ học nghề theo thời gian học nghề nhưng không quá 06 tháng.

Như vậy thời gian hỗ trợ học nghề tối đa là 06 tháng.

Hỗ trợ học nghề
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ giải quyết hỗ trợ học nghề cho người lao động năm 2024 gồm những gì?
Lao động tiền lương
Khi nào người lao động được hỗ trợ học nghề? Thời gian hỗ trợ học nghề tối đa bao lâu?
Lao động tiền lương
Mẫu thông báo người lao động không được hưởng hỗ trợ học nghề dành cho trung tâm dịch vụ việc làm?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho người lao động chuẩn xác nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định thu hồi tiền hỗ trợ học nghề? Khi nào người lao động bị thu hồi tiền hỗ trợ học nghề?
Lao động tiền lương
Người lao động phải đóng bao nhiêu tháng bảo hiểm thất nghiệp thì mới được hỗ trợ học nghề?
Lao động tiền lương
Người lao động có được hỗ trợ học nghề khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Lao động tiền lương
Người khuyết tật có được hỗ trợ học nghề không?
Lao động tiền lương
Mẫu thông báo về việc người lao động không được hưởng hỗ trợ học nghề mới nhất hiện nay?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hỗ trợ học nghề
699 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hỗ trợ học nghề
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào