Mẫu quyết định chuyển công tác người lao động đến làm việc tại Quảng Nam là mẫu nào?

Mẫu quyết định chuyển công tác người lao động đến làm việc tại Quảng Nam là mẫu nào?

Mẫu quyết định chuyển công tác người lao động đến làm việc tại Quảng Nam là mẫu nào?

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không có quy định cụ thể về mẫu quyết định chuyển công tác người lao động làm việc ở địa điểm khác so với hợp đồng lao động. Việc soạn thảo sẽ do doanh nghiệp chủ động thực hiện, tuy nhiên phải đảm bảo nội dung và hình thức.

Có thể tham khảo mẫu quyết định chuyển công tác người lao động làm việc ở địa điểm khác so với hợp đồng lao động (cụ thể là chuyển đến làm việc tại tỉnh Quảng Nam) sau đây:

Tải mẫu chuyển công tác người lao động đến làm việc tại Quảng Nam: Tại đây

Mẫu quyết định chuyển công tác người lao động đến làm việc tại Quảng Nam là mẫu nào?

Mẫu quyết định chuyển công tác người lao động đến làm việc tại Quảng Nam là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Chuyển công tác người lao động mà không báo trước bị phạt bao nhiêu tiền?

Trường hợp doanh nghiệp chuyển địa điểm làm việc của người lao động khác với trong hợp đồng mà không báo trước cho người lao động là hành vi vi phạm thực hiện hợp đồng và bị xử phạt như sau:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

Vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không báo cho người lao động trước 03 ngày làm việc hoặc không thông báo hoặc thông báo không rõ thời hạn làm tạm thời hoặc bố trí công việc không phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
...

Lưu ý: Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP mức xử lý hành chính này là mức phạt đối với người sử dụng lao động là cá nhân, đối với công ty (tổ chức) mức phạt tiền sẽ gấp 02 lần.

Như vậy, trường hợp doanh nghiệp có hành vi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không báo cho người lao động trước 03 ngày làm việc sẽ bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng và buộc doanh nghiệp bố trí người lao động làm việc ở địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

Làm việc tại tỉnh Quảng Nam được nhận mức lương bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 thì có thể hiểu mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động khi làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.680.000

22.500

Vùng 2

4.160.000

20.000

Vùng 3

3.640.000

17.500

Vùng 4

3.250.000

15.600

Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Danh mục địa bàn vùng 1, vùng 2, vùng 3, vùng 4 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Theo đó, mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Quảng Nam như sau:

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Lương tối thiểu tháng

(đồng/tháng)

Lương tối thiểu giờ

(đồng/giờ)

- Thành phố Hội An, Tam kỳ

II

4.160.000

20.000

- Thị xã Điện Bàn

- Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình

III

3.640.000

17.500

- Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang

IV

3.250.000

15.600

Theo đó, người lao động làm việc tại tỉnh Quảng Nam sẽ được nhận lương theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác và đảm bảo không được thấp hơn mức lương tối thiểu được quy định như trên.

Điều chuyển lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Không đào tạo cho người lao động trước khi chuyển người lao động sang làm nghề khác cho mình bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng trong thời gian dưới 60 ngày, có cần thông qua ý kiến của họ?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định chuyển công tác người lao động đến làm việc tại Quảng Nam là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Mẫu chuyển công tác người lao động sang chi nhánh khác là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Điều chuyển công tác người lao động sang chi nhánh khác được hay không?
Lao động tiền lương
Thời hạn thông báo khi tạm chuyển người lao động làm công việc khác là bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Điều kiện điều chuyển công tác người lao động làm việc ở địa điểm khác so với hợp đồng đã giao kết là gì?
Lao động tiền lương
Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động mà không có sự đồng ý của người lao động dẫn đến ngừng việc thì xử lý như thế nào?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp chuyển người lao động sang công việc khác cần đảm bảo quyền lợi gì cho họ?
Lao động tiền lương
Người lao động có thể bị ngừng việc khi không đồng ý chuyển qua công việc khác so với hợp đồng lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Điều chuyển lao động
493 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điều chuyển lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điều chuyển lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào