Mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành theo Thông tư 200 dùng để làm gì?

Cho tôi hỏi mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành theo Thông tư 200 được dùng để làm gì? Người lao động có thể nhận lương theo hình thức nào? Câu hỏi của chị V.Q (Đồng Nai).

Mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành theo Thông tư 200 dùng để làm gì?

Mục đích của phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành được quy định cụ thể tại Phụ lục 3 Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong doanh nghiệp đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.

Bên cạnh đó, Thông tư 200/2014/TT-BTC cũng quy định thêm về mục đích chung của việc ghi chép chứng từ kế toán như sau:

Các chứng từ thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương được lập nhằm mục đích theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động; theo dõi các khoản phải thanh toán cho người lao động trong đơn vị như: tiền lương, tiền công các khoản phụ cấp, tiền thưởng, tiền công tác phí, tiền làm thêm ngoài giờ; theo dõi các khoản thanh toán cho bên ngoài, cho các tổ chức khác như: thanh toán tiền thuê ngoài, thanh toán các khoản phải trích nộp theo lương,... và một số nội dung khác có liên quan đến lao động, tiền lương.

Như vậy, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành có thể hiểu là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân người lao động, làm cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động.

Mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành theo Thông tư 200 để làm gì?

Mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành theo Thông tư 200 để làm gì?

Hiện nay người lao động nhận lương theo hình thức nào?

Căn cứ theo Điều 96 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về hình thức trả lương như sau:

Hình thức trả lương
1. Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận về hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán.
2. Lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng.
Trường hợp trả lương qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng thì người sử dụng lao động phải trả các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển tiền lương.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đồng thời tại Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hình thức trả lương như sau:

Hình thức trả lương
Hình thức trả lương theo Điều 96 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận trong hợp đồng lao động hình thức trả lương theo thời gian, theo sản phẩm và trả lương khoán như sau:
a) Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động hưởng lương theo thời gian, căn cứ vào thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày, giờ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, cụ thể:
a1) Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc;
a2) Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng thì tiền lương tuần được xác định bằng tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần;
a3) Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng thì tiền lương ngày được xác định bằng tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn. Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tuần thì tiền lương ngày được xác định bằng tiền lương tuần chia cho số ngày làm việc trong tuần theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
a4) Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng hoặc theo tuần hoặc theo ngày thì tiền lương giờ được xác định bằng tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định tại Điều 105 của Bộ luật Lao động.
b) Tiền lương theo sản phẩm được trả cho người lao động hưởng lương theo sản phẩm, căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
c) Tiền lương khoán được trả cho người lao động hưởng lương khoán, căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành.
2. Tiền lương của người lao động theo các hình thức trả lương quy định tại khoản 1 Điều này được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng. Người sử dụng lao động phải trả các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển tiền lương khi chọn trả lương qua tài khoản cá nhân của người lao động.

Như vậy, về hình thức trả lương thì pháp luật lao động cho phép người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để có thể đảm bảo được quyền lợi của mình nhất.

Mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành mới nhất ra sao?

Mẫu phiếu xác nhận công việc hoàn thành, mẫu giấy xác nhận sản phẩm mới nhất quy định tại Phụ lục 3 Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.

mẫu phiếu

mẫu phiếu 2

Mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành mới nhất theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: Tải về

Mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành theo Thông tư 200 dùng để làm gì?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách ghi mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành theo Thông tư 200 như thế nào?
Lao động tiền lương
Có quy định nào về mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
845 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào