Mẫu giấy xác nhận về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội của người lao động làm việc tại doanh nghiệp là mẫu nào?

Người lao động làm việc tại doanh nghiệp dùng mẫu giấy xác nhận về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội nào?

Mẫu giấy xác nhận về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội của người lao động làm việc tại doanh nghiệp là mẫu nào?

Theo điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định:

Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện theo quy định sau đây:
...
c) Các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 76 của Luật Nhà ở thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
...

Dẫn chiếu khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định:

Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
...
6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
...

Theo đó mẫu giấy xác nhận về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội của người lao động làm việc tại doanh nghiệp là Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

Hình ảnh mẫu giấy xác nhận về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội của người lao động làm việc tại doanh nghiệp như sau:

nha-o

Tải mẫu giấy xác nhận về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội của người lao động làm việc tại doanh nghiệp: TẢI VỀ.

Mẫu giấy xác nhận về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội của người lao động làm việc tại doanh nghiệp là mẫu nào?

Mẫu giấy xác nhận về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội của người lao động làm việc tại doanh nghiệp là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn điền mẫu giấy xác nhận về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội ra sao?

Theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD thì hướng dẫn điền mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

(1) - Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người kê khai Giấy xác nhận về đối tượng đang làm việc trong trường hợp người kê khai là:

+ Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

+ Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ra Quyết định nghỉ chế độ của người đó thực hiện việc xác nhận.

- Cơ quan quản lý nhà ở công vụ của người kê khai Giấy xác nhận về đối tượng trong trường hợp người kê khai thuộc đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người kê khai Giấy xác nhận về đối tượng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

- Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; trường dân tộc nội trú công lập thực hiện việc xác nhận Giấy tờ xác nhận về đối tượng đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại cơ sở đào tạo, giáo dục do mình quản lý.

(2) Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai đang thường xuyên sinh sống.

(3) Ghi rõ người kê khai là đối tượng:

- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định;

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở;

- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

(4) Đối tượng thuộc mục kê khai số 7.

Điều kiện về thu nhập của người lao động làm việc tại doanh nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định thì điều kiện về thu nhập của người lao động làm việc tại doanh nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

- Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

- Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

- Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu giấy chứng minh đối tượng trong CAND được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội và nhà ở cho lực lượng VTND là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Viên chức quốc phòng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có đúng không?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy xác nhận về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội của người lao động làm việc tại doanh nghiệp là mẫu nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1,326 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 09 văn bản về Kinh doanh bất động sản mới nhất Những quy định mới nhất về thuê trọ theo Luật Nhà ở 2023 cần phải biết Chính sách về nhà ở xã hội: Những văn bản quan trọng cần biết Cập nhật văn bản hướng dẫn về Nhà chung cư theo Luật Nhà ở mới nhất Toàn bộ quy định về Nhà ở thương mại năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào