Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc mới nhất 2024 có dạng như thế nào?

Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc mới nhất có dạng như thế nào?

Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc mới nhất 2024 có dạng như thế nào?

Hiện nay, tờ khai đăng ký người phụ thuộc được quy định theo Mẫu 20-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

Tải Mẫu 20-ĐK-TH-TCT tờ khai đăng ký người phụ thuộc: Tại đây

Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc mới nhất 2024 có dạng như thế nào?

Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc mới nhất 2024 có dạng như thế nào?

Hiện nay pháp luật quy định người phụ thuộc của người lao động là những ai?

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định rõ ràng về những người phụ thuộc như sau:

Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ theo hướng dẫn tại Điều này là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh. Cụ thể như sau:
1. Giảm trừ gia cảnh
...
d) Người phụ thuộc bao gồm:
d.1) Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:
d.1.1) Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
Ví dụ 10: Con ông H sinh ngày 25 tháng 7 năm 2014 thì được tính là người phụ thuộc từ tháng 7 năm 2014.
d.1.2) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
d.1.3) Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
d.2) Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.
d.3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.
d.4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:
d.4.1) Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
d.4.2) Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
d.4.3) Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
d.4.4) Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
đ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
đ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
e) Người khuyết tật, không có khả năng lao động theo hướng dẫn tại tiết đ.1.1, điểm đ, khoản 1, Điều này là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,...).
...

Như vậy, người lao động được áp dụng giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc sau:

- Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:

+ Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

+ Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

+ Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

- Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC

- Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC

- Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC:

+ Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

+ Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

+ Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

+ Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

- Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC

+ Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

+ Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

+ Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

+ Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

- Người khuyết tật, không có khả năng lao động theo hướng dẫn tại tiết đ.1.1 điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,...).

Được đăng ký bao nhiêu người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh?

Căn cứ theo điểm c.2.4 khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định như sau:

Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ theo hướng dẫn tại Điều này là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh. Cụ thể như sau:
1. Giảm trừ gia cảnh
...
c) Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh
...
c.2) Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
...
c.2.4) Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế.

Theo đó pháp luật chỉ quy định mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế mà không giới hạn tối đa số người phụ thuộc.

Như vậy không giới hạn tối đa một người lao động được đăng ký tối đa bao nhiêu người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh. Người phụ thuộc chỉ cần thuộc đối tượng được giảm trừ và thỏa mãn các điều kiện tương ứng theo quy định thì sẽ được giảm trừ gia cảnh.

Người phụ thuộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tải mẫu giấy ủy quyền đăng ký người phụ thuộc mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Người phụ thuộc là gì? Mức giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc trong 1 năm là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Xác định người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh?
Lao động tiền lương
Người lao động có cần báo giảm người phụ thuộc khi nghỉ việc không?
Lao động tiền lương
Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế đúng không?
Lao động tiền lương
Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc mới nhất 2024 có dạng như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN và hướng dẫn cách viết bản đăng ký người phụ thuộc mới nhất ra sao?
Lao động tiền lương
Mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Mỗi người được đăng ký là người phụ thuộc của tối đa bao nhiêu người nộp thuế?
Lao động tiền lương
Cha mẹ ngoài độ tuổi lao động luôn được đăng ký là người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Người phụ thuộc
5,528 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người phụ thuộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người phụ thuộc

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 17 văn bản về thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024 Click để xem toàn bộ văn bản quy định về Mã số doanh nghiệp Hộ kinh doanh: Các quy định cần biết Tất tần tật văn bản hướng dẫn về giảm trừ gia cảnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào