Mã số của Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 là bao nhiêu?

Mã số của Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 là bao nhiêu? Yêu cầu đối với viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 là gì?

Mã số của Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 là bao nhiêu?

Tại Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
1. Nhóm chức danh phương pháp viên, bao gồm:
a) Phương pháp viên hạng II Mã số: V.10.06.19
b) Phương pháp viên hạng III Mã số: V.10.06.20
c) Phương pháp viên hạng IV Mã số: V.10.06.21
2. Nhóm chức danh hướng dẫn viên văn hóa, bao gồm:
a) Hướng dẫn viên văn hóa hạng II Mã số: V.10.07.22
b) Hướng dẫn viên văn hóa hạng III Mã số: V.10.07.23
c) Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV Mã số: V.10.07.24

Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 có mã số: V.10.07.22.

Mã số của Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 là bao nhiêu?

Mã số của Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Yêu cầu đối với viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 là gì?

Tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Hướng dẫn viên văn hóa hạng II - Mã số: V.10.07.22
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở;
b) Nắm vững hình thức và phương pháp tiến hành công tác văn hóa quần chúng và câu lạc bộ;
c) Nắm vững nguyên lý sư phạm và những kỹ năng, phương pháp hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; có kinh nghiệm hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ văn hóa cơ sở;
d) Am hiểu công tác văn hóa cơ sở thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
đ) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và soạn thảo các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về văn hóa cơ sở;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng II:
Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 phải có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm đang giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Tại điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với chức danh nghề nghiệp phương pháp viên:
- Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
b) Đối với chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa:
- Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
- Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

Hướng dẫn viên văn hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mã số của Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 là gì?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 4 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của các chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức dự xét thăng hạng lên Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 phải đáp ứng yêu cầu gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu về năng lực chuyên môn của Hướng dẫn viên văn hóa hạng 4 ra sao?
Lao động tiền lương
Viên chức dự thi thăng hạng lên Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu gì?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 4 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch cần trình độ đào tạo như nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch cần trình độ đào tạo như nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch cần kinh nghiệm ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hướng dẫn viên văn hóa
352 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hướng dẫn viên văn hóa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào