Lương chấp hành viên sơ cấp chuyên ngành thi hành án dân sự hiện nay bao nhiêu?

Những nhiệm vụ phải đảm bảo thực hiện của Chấp hành viên sơ cấp chuyên ngành thi hành án dân sự là gì? Hệ số lương của Chấp hành viên sơ cấp là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Vũ (Vĩnh Long)

Chấp hành viên sơ cấp chuyên ngành thi hành án dân sự là ai? Có mã số ngạch là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 03/2017/TT-BTP quy định như sau:

Mã số ngạch công chức thi hành án dân sự
1. Chấp hành viên cao cấp Mã số ngạch:03.299
2. Chấp hành viên trung cấp Mã số ngạch:03.300
3. Chấp hành viên sơ cấp Mã số ngạch:03.301
4. Thẩm tra viên cao cấp Mã số ngạch:03.230
5. Thẩm tra viên chính Mã số ngạch:03.231
6. Thẩm tra viên Mã số ngạch:03.232
7. Thư ký thi hành án Mã số ngạch:03.302
8. Thư ký trung cấp thi hành án Mã số ngạch:03.303

Như vậy, theo quy định tại Điều 7 Thông tư 03/2017/TT-BTP thì chấp hành viên sơ cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, có trách nhiệm trực tiếp tổ chức thi hành án dân sự, đôn đốc thi hành án hành chính đối với những vụ việc đơn giản, lượng tiền, tài sản phải thi hành án có giá trị không lớn thuộc thẩm quyền thi hành của Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự.

Chấp hành viên sơ cấp chuyên ngành thi hành án dân sự có mã số ngạch là: 03.301.

Chấp hành viên sơ cấp chuyên ngành thi hành án dân sự được nhận hệ số lương bao nhiêu theo quy định hiện nay?

Chấp hành viên sơ cấp chuyên ngành thi hành án dân sự được nhận hệ số lương bao nhiêu theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)

Chấp hành viên cơ cấp chuyên ngành thi hành án dân sự phải đảm bảo thực hiện những nhiệm vụ nào??

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 03/2017/TT-BTP quy định như sau:

Ngạch Chấp hành viên sơ cấp
...
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 20 của Luật Thi hành án dân sự;
b) Triển khai thực hiện công tác thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện quyết định thi hành án dân sự; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân theo quy định;
d) Báo cáo kết quả thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; kiến nghị các biện pháp giải quyết;
đ) Hướng dẫn nghiệp vụ đối với Thư ký, Thư ký trung cấp thi hành án;
e) Nghiên cứu, kiến nghị, sửa đổi bổ sung các văn bản về thi hành án, đề xuất ý kiến đóng góp về hoàn thiện hệ thống pháp luật thi hành án;
g) Tham gia xây dựng văn bản về công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính thuộc lĩnh vực được giao, đề xuất những vấn đề về tổ chức thi hành án dân sự, thi hành án hành chính thuộc thẩm quyền;
h) Thực hiện nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan thi hành án giao.
...

Như vậy, Chấp hành viên sơ cấp chuyên ngành thi hành án dân sự có nhiệm vụ bảo đảm thực hiện những yêu cầu trên.

Chấp hành viên sơ cấp chuyên ngành thi hành án dân sự hiện nay có hệ số lương bao nhiêu?

Căn cứ Chương IV Thông tư 03/2017/TT-BTP được bổ sung bởi khoản 20 Điều 1 Thông tư 08/2020/TT-BTP quy định như sau:

Xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự
Công chức chuyên ngành thi hành án dân sự quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTP được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ) như sau:
a) Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1.
b) Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1.
c) Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A1.
d) Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại B.
...

Theo đó, Chấp hành viên sơ cấp chuyên ngành thi hành án dân sự được áp dụng hệ số lương công chức loại A1 từ 2.34 đến 4.98 (Nghị định 204/2004/NĐ-CP).

Hệ số lương công chức A1

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của Chấp hành viên sơ cấp được tính như sau:

Mức lương = Lương cơ sở x hệ số lương

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, Chấp hành viên sơ cấp hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Chấp hành viên sơ cấp sẽ nhận mức lương từ: 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.

Chấp hành viên sơ cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được đăng ký dự thi tuyển vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự không được tính hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề trong khoảng thời gian nào?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự có chức trách gì theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự có nhiệm vụ gì theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự theo quy định mới nhất là gì?
Lao động tiền lương
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như thế nào?
Lao động tiền lương
Đáp ứng tiêu chuẩn nào thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự?
Lao động tiền lương
Điều kiện đăng ký dự thi Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự là gì?
Lao động tiền lương
Bổ nhiệm bổ sung Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chấp hành viên sơ cấp
2,228 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấp hành viên sơ cấp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chấp hành viên sơ cấp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào