Luật sư hành nghề 5 năm có được miễn đào tạo nghề công chứng không?

Luật sư hành nghề 5 năm có được miễn đào tạo nghề công chứng không?

Luật sư hành nghề 5 năm có được miễn đào tạo nghề công chứng không?

Căn cứ Điều 10 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:

Miễn đào tạo nghề công chứng
1. Những người sau đây được miễn đào tạo nghề công chứng:
a) Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;
b) Luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên;
c) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;
d) Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
2. Người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều này phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng trước khi đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Thời gian bồi dưỡng nghề công chứng là 03 tháng.
Người hoàn thành khóa bồi dưỡng được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên thuộc đối tượng được miễn đào tạo nghề công chứng.

Người được miễn đào tạo nghề công chứng phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng trước khi đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.

Luật sư được miễn đào tạo nghề công chứng khi có thời gian hành nghề bao nhiêu năm?

Luật sư được miễn đào tạo nghề công chứng khi có thời gian hành nghề bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Để được làm công chứng viên thì cá nhân phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?

Tại Điều 8 Luật Công chứng 2014 có quy định như sau:

Tiêu chuẩn công chứng viên
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:
1. Có bằng cử nhân luật;
2. Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.

Như vậy, để trở thành công chứng viên, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Phải là người thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của Việt Nam; bảo đảm sức khỏe hành nghề công chứng; có phẩm chất đạo đức tốt.

- Có bằng cử nhân luật;

- Phải công tác trong ngành pháp luật từ 05 năm trở lên sau khi đã có bằng cử nhân luật;

- Tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc hoàn thành khoá bồi dưỡng nghề công chứng;

- Đạt yêu cầu trong kì tập sự hành nghề công chứng.

Ai có trách nhiệm đăng ký hành nghề cho công chứng viên?

Căn cứ Điều 35 Luật Công chứng 2014 quy định về đăng ký hành nghề công chứng, cụ thể như sau:

Đăng ký hành nghề
1. Tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hành nghề cho công chứng viên của tổ chức mình tại Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động.
Văn phòng công chứng đăng ký hành nghề cho công chứng viên của mình khi thực hiện đăng ký hoạt động hoặc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng quy định tại Điều 23 và Điều 24 của Luật này.
Phòng công chứng đăng ký hành nghề cho công chứng viên của mình sau khi có quyết định thành lập Phòng công chứng hoặc khi bổ sung công chứng viên.
2. Sở Tư pháp thực hiện đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức hành nghề công chứng và công chứng viên.
3. Khi công chứng viên không còn làm việc tại tổ chức hành nghề công chứng thì tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm thông báo cho Sở Tư pháp để xóa đăng ký hành nghề của công chứng viên. Công chứng viên không được ký văn bản công chứng kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động tại tổ chức hành nghề công chứng.

Theo đó tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hành nghề cho công chứng viên của tổ chức mình tại Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động:

- Văn phòng công chứng đăng ký hành nghề cho công chứng viên của mình khi thực hiện đăng ký hoạt động hoặc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.

- Phòng công chứng đăng ký hành nghề cho công chứng viên của mình sau khi có quyết định thành lập Phòng công chứng hoặc khi bổ sung công chứng viên.

Sở Tư pháp thực hiện đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức hành nghề công chứng và công chứng viên.

Miễn đào tạo nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người được miễn đào tạo nghề công chứng có phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng không?
Lao động tiền lương
Người đã có thời gian làm thẩm phán được miễn đào tạo nghề công chứng đúng không?
Lao động tiền lương
Giấy tờ chứng minh người được miễn đào tạo nghề công chứng là gì?
Lao động tiền lương
Luật sư được miễn đào tạo nghề công chứng khi hành nghề bao lâu?
Lao động tiền lương
Có được miễn đào tạo nghề công chứng đối với người là giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật không?
Lao động tiền lương
Luật sư hành nghề 5 năm có được miễn đào tạo nghề công chứng không?
Lao động tiền lương
Người được miễn đào tạo nghề công chứng phải làm gì trước khi đề nghị bổ nhiệm công chứng viên?
Lao động tiền lương
Làm kiểm sát viên bao nhiêu năm thì được miễn đào tạo nghề công chứng?
Lao động tiền lương
04 trường hợp nào được miễn đào tạo nghề công chứng theo quy định mới nhất?
Đi đến trang Tìm kiếm - Miễn đào tạo nghề công chứng
695 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn đào tạo nghề công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn đào tạo nghề công chứng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào