Lịch nghỉ Lễ Quốc khánh 2 9 2024 của Ngân hàng? Mức lương công chức chuyên ngành Ngân hàng hiện nay là bao nhiêu?
Lịch nghỉ Lễ Quốc khánh 2 9 2024 của Ngân hàng?
Theo Thông báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023 của Bộ LĐ&TBXH thì cán bộ công chức viên chức và người lao động được nghỉ Lễ Quốc khánh 2024 bắt đầu từ thứ 7, 31/8/2024 đến hết thứ 3, 3/9/2024.
Căn cứ theo thông báo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các ngân hàng đã có thông báo về việc nghỉ lễ. Đợt nghỉ Lễ Quốc khánh 2024 kéo dài 04 ngày, bao gồm 02 ngày nghỉ Lễ Quốc khánh và 02 ngày nghỉ hằng tuần.
Đối với ngân hàng làm việc thứ 7: nghỉ lễ Quốc khánh 2024 là 03 ngày bắt đầu từ chủ nhật, 1/9/2024 đến hết thứ ba, 3/9/2024.
Đối với ngân hàng không làm việc thứ 7: nghỉ lễ Quốc khánh 2024 là 04 ngày bắt đầu từ thứ bảy, 31/8/2024 đến hết thứ ba, 3/9/2024.
Dưới đây là lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2 9 2024 của các Ngân hàng, cụ thể như sau:
Ngân hàng Vietcombank
Thời gian nghỉ: Nghỉ 04 ngày, từ ngày 31/8 (Thứ bảy) đến hết ngày 3/9/2024 (Thứ ba)
Làm việc bình thường: Ngày 4/9/2024 (Thứ tư)
Tổng đài hỗ trợ khách hàng: 1900 545413.
Ngân hàng TPBank
Thời gian nghỉ lễ: Từ ngày 31/8/2024 (Thứ bảy) đến hết ngày 3/9/2024 (Thứ ba).
Thời gian hoạt động trở lại: Ngày 4/9/2024 (Thứ tư).
Tổng đài hỗ trợ khách hàng: 1900 585885.
Ngân hàng VPBank
Dịch vụ tại Chi nhánh và quầy giao dịch tạm ngưng giao dịch từ 12h00 ngày 31/8/2024 (Thứ bảy).
Nghỉ lễ từ ngày 1/9 (Chủ Nhật) đến hết ngày 3/9/2024 (Thứ ba)
Hoạt động bình thường trở lại: ngày 4/9/2024 (Thứ tư).
Tổng đài hỗ trợ khách hàng: 1900 545415 (đối với khách hàng tiêu chuẩn)/ 1800 545415 (đối với khách hàng ưu tiên).
Ngân hàng VIB
Kết thúc giao dịch tiền mặt tại quầy vào lúc 11:30 và các giao dịch khác vào lúc 12:00 ngày 31/8/2024 (Thứ Bảy):
Nghỉ lễ: Ngày 2/9/2024 (Thứ Hai) - ngày 3/9/2024 (Thứ Ba);
Làm việc bình thường trở lại: Ngày 4/9/2024 (Thứ Tư).
Tổng đài hỗ trợ khách hàng: Tổng đài chung: 1900 2200/ Tổng đài khách hàng Diamond: 1800 8195.
Ngân hàng Shinhan Bank Vietnam
Nghỉ lễ: Ngày 2/9 và ngày 3/9/2024 (Thứ hai, Thứ ba)
Làm việc bình thường: Ngày 4/9/2024 (Thứ tư)
Tổng đài Trung tâm Dịch vụ Khách hàng: 1900 1577.
Ngân hàng VietBank
Thời gian nghỉ 2 ngày: ngày 2, 3/9 (Thứ hai, Thứ ba).
Thời gian làm việc trở lại: ngày 4/9/2024 (Thứ tư)
Tổng đài hỗ trợ khách hàng: 1800 1122.
Lịch nghỉ Lễ Quốc khánh 2 9 2024 của Ngân hàng?
Hiện nay có mấy chức danh công chức chuyên ngành Ngân hàng?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định về chức danh và mã số ngạch các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng, cụ thể như sau:
Chức danh và mã số ngạch các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng, gồm:
1. Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng Mã số: 07.044
2. Kiểm soát viên chính ngân hàng Mã số: 07.045
3. Kiểm soát viên ngân hàng Mã số: 07.046
4. Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng Mã số: 07.048
5. Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ Mã số: 07.047
Theo đó, hiện nay có 05 chức danh công chức chuyên ngành Ngân hàng đó là:
- Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng Mã số: 07.044
- Kiểm soát viên chính ngân hàng Mã số: 07.045
- Kiểm soát viên ngân hàng Mã số: 07.046
- Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng Mã số: 07.048
- Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ Mã số: 07.047.
Mức lương của công chức chuyên ngành Ngân hàng hiện nay là bao nhiêu?
Theo Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng sau đây:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng
1. Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:
a) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
3. Đối với các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương: Thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù. Trong thời gian chưa sửa đổi hoặc bãi bỏ các cơ chế này thì thực hiện mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng theo cơ chế đặc thù từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6 năm 2024 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc). Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung.
4. Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở sau khi báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Như vậy, kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Và tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì mức lương của công chức chuyên ngành Ngân hàng được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương hiện hưởng
Trong đó:
- Hệ số lương: Hệ số lương của công chức chuyên ngành Ngân hàng dao động từ 1,86 đến 8,00.
- Mức lương cơ sở: theo quy định mới là 2.340.000 đồng/tháng.
Theo đó, mức lương của các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng theo công thức như sau:
Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng
Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
6,2 | 14.508.000 |
6,56 | 15.350.400 |
6,92 | 16.192.800 |
7,28 | 17.035.200 |
7,64 | 17.877.600 |
8 | 18.720.000 |
Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng
Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
4,4 | 10.296.000 |
4,74 | 11.091.600 |
5,08 | 11.887.200 |
5,42 | 12.682.800 |
5,76 | 13.478.400 |
6,1 | 14.274.000 |
6,44 | 15.069.600 |
6,78 | 15.865.200 |
Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng
Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
2,34 | 5.475.600 |
2,67 | 6.247.800 |
3 | 7.020.000 |
3,33 | 7.792.200 |
3,66 | 8.564.400 |
3,99 | 9.336.600 |
4,32 | 10.108.800 |
4,65 | 10.881.000 |
4,98 | 11.653.200 |
Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng
Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
2,1 | 4.914.000 |
2,41 | 5.639.400 |
2,72 | 6.364.800 |
3,03 | 7.090.200 |
3,34 | 7.815.600 |
3,65 | 8.541.000 |
3,96 | 9.266.400 |
4,27 | 9.991.800 |
4,58 | 10.717.200 |
4,89 | 11.442.600 |
Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ
Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
1,86 | 4.352.400 |
2,06 | 4.820.400 |
2,26 | 5.288.400 |
2,46 | 5.756.400 |
2,66 | 6.224.400 |
2,86 | 6.692.400 |
3,06 | 7.160.400 |
3,26 | 7.628.400 |
3,46 | 8.096.400 |
3,66 | 8.564.400 |
3,86 | 9.032.400 |
4,06 | 9.500.400 |
Xem toàn bộ bảng lương mới từ 1/7/2024 của ngạch công chức ngành Ngân hàng theo mức lương cơ sở mới: Tại đây.
- Xem xét mức lương cơ sở mới thay thế mức lương cơ sở 2.34 của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang thì Quốc hội căn cứ phù hợp với yếu tố nào?
- 2 phương án tăng mức lương trong năm 2025 cho toàn bộ đối tượng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang mức độ khả thi thế nào?
- 05 bảng lương mới cải cách tiền lương khả thi để triển khai áp dụng cho cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang thì cần sự nghiên cứu đánh giá của các cơ quan nào?
- Sau đợt tăng lương hưu 15%, mức tăng lương hưu mới trong đợt tăng tiếp theo đã có chưa?
- Bắt đầu điều chỉnh mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng của các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước nếu thỏa mãn điều kiện gì?