Lệ phí thẩm định điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi lệ phí thẩm định điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của chị U.T (Trà Vinh)

Lệ phí thẩm định điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 220/2016/TT-BTC quy định về mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư như sau:

Stt

Nội dung thu

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

1

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư

100.000

2

Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực luật sư


a

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề luật sư

800.000

b

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

20.000.000

c

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

4.000.000

d

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề; thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

3.000.000

đ

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam

5.000.000

e

Thẩm định điều kiện gia hạn hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam

3.000.000

g

Thẩm định điều kiện hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

2.000.000

h

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

1.000.000

i

Thẩm định điều kiện hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

600.000

k

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

400.000

Theo đó, lệ phí thẩm định điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam hiện nay là 5.000.000 đồng/hồ sơ.

Lệ phí thẩm định điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?

Lệ phí thẩm định điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?

Luật sư nước ngoài được hành nghề tại Việt Nam khi đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ tại Điều 74 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 29 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định:

Điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài
Luật sư nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện sau đây thì được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam:
1. Có Chứng chỉ hành nghề luật sư đang còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
2. Có kinh nghiệm tư vấn pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế;
3. Cam kết tuân thủ Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;
4. Được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử vào hành nghề tại Việt Nam hoặc được chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc tại các tổ chức đó.

Theo đó, luật sư nước ngoài được hành nghề tại Việt Nam khi đáp ứng điều kiện sau đây:

- Có Chứng chỉ hành nghề luật sư đang còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

- Có kinh nghiệm tư vấn pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế;

- Cam kết tuân thủ Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;

- Được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử vào hành nghề tại Việt Nam hoặc được chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc tại các tổ chức đó.

Đối tượng nào phải nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư?

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 220/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định:

Người nộp phí, lệ phí
1. Cá nhân khi đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư phải nộp phí, lệ phí theo quy định.
2. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài khi đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài; công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài; công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh; công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam) phải nộp phí theo quy định.
3. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị thay đổi nội dung hành nghề phải nộp phí theo quy định.
4. Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.
5. Luật sư nước ngoài khi đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.
6. Luật sư nước ngoài khi đề nghị gia hạn hành nghề tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.
7. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hoạt động phải nộp phí theo quy định.

Theo đó, đối tượng phải nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư bao gồm:

- Cá nhân khi đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư.

- Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài khi đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài; công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài; công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh; công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam.

- Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị thay đổi nội dung hành nghề.

- Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

- Luật sư nước ngoài khi đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề tại Việt Nam.

- Luật sư nước ngoài khi đề nghị gia hạn hành nghề tại Việt Nam.

- Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hoạt động.


Luật sư nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
Lao động tiền lương
Luật sư nước ngoài được hành nghề tại Việt Nam khi đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Lệ phí thẩm định điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề tại Việt Nam của Luật sư nước ngoài mới nhất?
Lao động tiền lương
Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam khi giấy phép hành nghề đã hết hạn thì bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Trường hợp luật sư nước ngoài làm việc tại Việt Nam vi phạm quy tắc đạo đức và ứng xử nghề luật sư thì bị xử lý như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Luật sư nước ngoài
628 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luật sư nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Luật sư nước ngoài

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản cần biết về Luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào