Lao động nước ngoài sang xử lý sự cố với thời gian 30 ngày có cần phải xin cấp giấy phép lao động không?

Công ty tôi ở TPHCM và sắp tới có đối tác người Singapore qua để xử lý một số sự cố, nhưng chỉ với thời gian 30 ngày. Vậy cho tôi hỏi, lao động nước ngoài xử lý sự cố với thời gian 30 ngày có cần phải xin cấp giấy phép lao động không? Câu hỏi của chị Loan (Tp.HCM).

Lao động nước ngoài sang xử lý sự cố với thời gian 30 ngày có cần phải xin cấp giấy phép lao động không?

Căn cứ Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động, cụ thể như sau:

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
9. Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Theo quy định trên thì trường hợp lao động nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được thì không phải xin giấy phép lao động.

Do đó, đối chiếu với trường hợp của bạn nêu, lao động nước ngoài sang xử lý sự cố với thời gian 30 ngày không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Lao động nước ngoài sang xử lý sự cố với thời gian 30 ngày có cần phải xin cấp giấy phép lao động không? (Hình ảnh từ Internet)

Lao động nước ngoài sang xử lý sự cố với thời gian 30 ngày thì có cần phải làm thủ tục xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động cho họ không?

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, cụ thể như sau:

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
2. Người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
Trường hợp quy định tại khoản 4, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định này thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này. Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm.

Theo đó, lao động nước ngoài sang xử lý sự cố với thời gian 30 ngày phải làm thủ tục xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động lên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, cụ thể như sau:

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
...
3. Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
c) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
d) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
đ) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
e) Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và đ khoản này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Theo đó, để lao động nước ngoài sang Việt Nam xử lý sự cố với thời gian 30 ngày thì cần phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ được nêu trên để đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Du học sinh tốt nghiệp ở lại Việt Nam làm việc có phải xin giấy phép lao động không?
Lao động tiền lương
Du học sinh thực tập tại Việt Nam có phải xin giấy phép lao động không?
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài kết hôn với người Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động gồm giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
08 trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực là gì?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền gia hạn giấy phép lao động thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Giấy phép lao động được gia hạn tối đa mấy lần?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài?
Lao động tiền lương
Cấp lại giấy phép lao động trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận đủ hồ sơ?
Lao động tiền lương
Thời hạn thu hồi giấy phép lao động trong trường hợp giấy phép lao động hết thời hạn là bao lâu?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền thu hồi giấy phép lao động trong trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép lao động
3,793 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào