Lao động nam nghỉ chăm vợ sinh con có được hưởng chế độ thai sản không?

Lao động nam nghỉ chăm vợ sinh con có được hưởng chế độ thai sản không? Thời gian nghỉ thai sản đối với lao động nam là bao lâu? Hồ sơ hưởng chế độ thai sản nam gồm những gì? Câu hỏi của anh Đại (Cần Thơ)

Lao động nam nghỉ chăm vợ sinh con có được hưởng chế độ thai sản không?

Căn cứ theo Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:

Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.

Theo quy định trên thì lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội mà có vợ sinh con sẽ thuộc trường hợp hưởng chế độ thai sản.

Như vậy, lao động nam nghỉ chăm vợ sinh con được hưởng chế độ thai sản.

Lao động nam nghỉ chăm vợ sinh con có được hưởng chế độ thai sản không?

Lao động nam nghỉ chăm vợ sinh con có được hưởng chế độ thai sản không? (Hình từ Internet)

Thời gian nghỉ thai sản đối với lao động nam là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:

Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
....

Từ quy định trên cho thấy lao động nam được nghỉ việc từ 05 ngày đến 14 ngày tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể:

+ 05 ngày làm việc

+ 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

+ Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc

+ Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản nam gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 quy định:

Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
...
2.2.4. Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con; trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
...

Như vậy, lao động nam cần nộp cho công ty các giấy tờ sau:

– Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con;

– Giấy xác nhận của cơ sở y tế về việc vợ sinh con phải phẫu thuật (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế).

Sau khi nhận các giấy tờ trên công ty sẽ làm thêm Mẫu 01B-HSB để đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết chế độ.

Lao động nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 lao động nam được hưởng trợ cấp thai sản 2 triệu khi nào?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, lao động nam đóng BHXH bắt buộc 15 năm được hưởng tỷ lệ lương hưu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Lao động nam tham gia BHXH tự nguyện có được hưởng trợ cấp thai sản khi có vợ sinh con không?
Lao động tiền lương
Lao động nam đóng BHXH bắt buộc bao nhiêu năm sẽ được nhận trợ cấp một lần khi nghỉ hưu theo Luật BHXH 2024?
Lao động tiền lương
Lao động nam nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con trong khoảng thời gian nào?
Lao động tiền lương
Lao động nam được nghỉ tối đa bao nhiêu lần khi vợ sinh con?
Lao động tiền lương
Lao động nam được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con với mức bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Boy's Day (6/4) là ngày gì? Lao động nam có được nghỉ làm vào 6/4 không?
Lao động tiền lương
Vợ sinh non thì lao động nam được nghỉ bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Lao động nam nuôi con dưới 12 tháng tuổi có được giảm 1 giờ làm việc?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lao động nam
1,989 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lao động nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lao động nam

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào