Làm việc tại nhà có được ký hợp đồng lao động online không?

Người lao động làm việc tại nhà có được ký hợp đồng lao động bằng hình thức online không? Hợp đồng lao động online có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản không?

Làm việc tại nhà có được ký hợp đồng lao động online không?

Căn cứ theo Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Hình thức hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

Bên cạnh đó, Điều 10 Luật giao dịch điện tử 2023 quy định:

Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc
Thông điệp dữ liệu được sử dụng và có giá trị như bản gốc khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:
1. Thông tin trong thông điệp dữ liệu được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu tiên dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh.
Thông tin trong thông điệp dữ liệu được xem là toàn vẹn khi thông tin đó chưa bị thay đổi, trừ những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu;
2. Thông tin trong thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh.

Chiếu theo quy định trên, hợp đồng lao động hoàn toàn có thể được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và vẫn có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản nếu đáp ứng được các điều kiện tại Điều 10 Luật giao dịch điện tử 2023.

Như vậy, người lao động làm việc tại nhà hoàn toàn có thể ký hợp đồng lao động online, hợp đồng này sẽ có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản nếu đáp ứng được các điều kiện về thông điệp dữ liệu điện tử.

Làm việc tại nhà có được ký hợp đồng lao động online không?

Làm việc tại nhà có được ký hợp đồng lao động online không?

Hợp đồng lao động online phải bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
...

Như vậy, hợp đồng lao động online phải bao gồm những nội dung chủ yếu tương tự với hợp đồng lao động bằng văn bản, cụ thể:

- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

- Công việc và địa điểm làm việc;

- Thời hạn của hợp đồng lao động;

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

- Chế độ nâng bậc, nâng lương;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải báo trước bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
1. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
...

Theo đó, người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì phải báo trước cho người sử dụng lao động biết trong khoảng thời gian như sau:

- Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

- Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.

- Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng.

- Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Tuy nhiên, nếu người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng vì những lý do thuộc khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 thì không cần phải báo trước với người sử dụng lao động.

Ký hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Làm việc tại nhà có được ký hợp đồng lao động online không?
Lao động tiền lương
Công ty không ký hợp đồng lao động với nhân viên có vi phạm pháp luật không?
Lao động tiền lương
Thăng chức cho người lao động có bắt buộc phải ký hợp đồng lao động mới không?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc phải ký hợp đồng lao động mới khi muốn thay đổi loại hợp đồng hay không?
Lao động tiền lương
Nhận người lao động vào làm việc rồi mới ký hợp đồng lao động có được không?
Lao động tiền lương
Người lao động có quyền yêu cầu công ty cung cấp thêm các thông tin khi kí HĐLĐ không?
Lao động tiền lương
Ký hợp đồng lao động trước hay sau nhận việc?
Lao động tiền lương
Những thông tin bắt buộc công ty phải cung cấp khi ký hợp đồng lao động với người lao động là gì?
Lao động tiền lương
Người lao động làm thời vụ thì ký hợp đồng lao động nào?
Lao động tiền lương
Người học nghề có được ký hợp đồng lao động sau khi hết thời gian học nghề không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Ký hợp đồng lao động
72 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ký hợp đồng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ký hợp đồng lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào