Làm hồ sơ hưởng chế độ tử tuất có cần xin cấp giấy chứng tử không?

Làm hồ sơ hưởng chế độ tử tuất có cần xin cấp giấy chứng tử không? Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất gồm những gì? Thời hạn làm hồ sơ hưởng chế độ tử tuất là bao lâu? Câu hỏi của anh Hậu (TP HCM).

Làm hồ sơ hưởng chế độ tử tuất có cần xin cấp giấy chứng tử không?

Căn cứ theo điểm 1.2.4 Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 được sửa đổi bởi khoản 3 mục I Công văn 3194/BHXH-CSXH năm 2020 quy định:

Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1.2.4 Đối với thân nhân hưởng chế độ tử tuất: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật BHXH; mẫu số 04C-HBKV (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực); khoản 4 Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH, khoản 1 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm:
a) Trường hợp thân nhân của người đang đóng BHXH, đang bảo lưu thời gian đóng BHXH:
a1) Sổ BHXH.
a2) Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
a3) Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB.
a4) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (bản chính, trường hợp người lao động đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.
a5) Trường hợp chết do TNLĐ, BNN thì có thêm biên bản điều tra TNLĐ hoặc bệnh án điều trị BNN.
a6) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
a7) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04C-HBKV ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

Theo như quy định trên thì khi làm hồ sơ hưởng chế độ tử tuất cần có bản sao giấy chứng tử. Tuy nhiên bản sao giấy chứng tử có thể thay bằng một trong các loại giấy tờ sau:

- Bản sao giấy báo tử

- Trích lục khai tử

- Bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Làm hồ sơ hưởng chế độ tử tuất có cần xin cấp giấy chứng tử không?

Làm hồ sơ hưởng chế độ tử tuất có cần xin cấp giấy chứng tử không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định hồ sơ hưởng chế độ tử tuất, như sau:

- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:

(1) Sổ bảo hiểm xã hội;

(2) Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

(3) Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;

(4) Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông quy định tại khoản 2 Điều 104 của Luật này; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp;

(5) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất của người đang hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng bao gồm:

(1) Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

(2) Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;

(3) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Thời hạn làm hồ sơ hưởng chế độ tử tuất là bao lâu?

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau, cụ thể:

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện nơi chi trả chế độ BHXH hàng tháng hoặc nơi người lao động đang cư trú.

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, thời hạn để thân nhân nộp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất cho công ty hoặc cho cơ quan bảo hiểm xã hội đều là 90 ngày kể từ ngày người lao động qua đời.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động cần hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Chế độ tử tuất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất của từng loại BHXH gồm những giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Cơ quan BHXH giải quyết hưởng chế độ tử tuất trong bao lâu?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc và tự nguyện thì hưởng chế độ tử tuất ra sao?
Lao động tiền lương
Hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất khi người lao động chết do tai nạn lao động bắt buộc phải có quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án không?
Lao động tiền lương
Sau khi người lao động được giải quyết chế độ tử tuất 1 lần ai sẽ quản lý sổ bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Mẫu tờ khai hưởng chế độ tử tuất Mẫu 09-HSB mới nhất được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất theo quy định mới nhất bao gồm những giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Khi nào thân nhân người lao động được nhận tiền chế độ tử tuất?
Lao động tiền lương
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất của người đang hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hằng tháng gồm những gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động gồm những gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ tử tuất
1,489 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ tử tuất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ tử tuất

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào