Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 được nhận mức lương bao nhiêu?

Cho hỏi viên chức có chức danh kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 có mã số bao nhiêu? Hiện nay chức danh này được nhận mức lương là bao nhiêu? Câu hỏi của chị Tiên (Phú Yên)

Mã số của kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
...
2. Chức danh kiểm tra vệ sinh thú y, bao gồm:
a) Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II - Mã số: V.03.05.13
b) Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III - Mã số: V.03.05.14
c) Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV - Mã số: V.03.05.15
...

Như vậy, theo quy định trên, viên chức có chức danh kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 có mã số: V.03.05.15.

Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 được nhận mức lương bao nhiêu?

Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 được nhận mức lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về trình độ và năng lực đối với kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 là gì?

Căn cứ vào khoản 2 và khoản 3 Điều 10 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 15 và khoản 16 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV - Mã số: V.03.05.15
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ, đào tạo
Có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được các quy định của pháp luật về thú y;
b) Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, điều tra nắm tình hình về công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
c) Nắm được các nguyên tắc, các thủ tục hành chính trong xử lý các vi phạm pháp luật về kiểm tra vệ sinh thú y;
d) Nắm được những nguyên lý về khử trùng tiêu độc, xử lý dụng cụ, môi trường, động vật thí nghiệm trong phòng thí nghiệm;
đ) Nắm được những nguyên lý vận hành những trang thiết bị đơn giản trong phòng thí nghiệm;
e) Hiểu các nguyên lý cơ bản việc pha chế môi trường cho kiểm nghiệm vi sinh, nấm mốc và hoá chất thông thường phục vụ phòng thí nghiệm.
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
...

Như vậy, để được bổ nhiệm chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng 3 phải bảo đảm những tiêu chuẩn về trình độ đào tào, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định trên.

Mức lương của kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn nuôi và thú y được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II, Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II, Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III, kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III, kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...

Theo quy định trên, kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 2.771.400 đồng/tháng đến 6.049.400 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 sẽ nhận mức lương từ: 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.

Kỹ thuật viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng 4 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ ra sao?
Lao động tiền lương
Từ ngày 01/7/2023 mức lương của kỹ thuật viên bảo quản chính chuyên ngành dự trữ quốc gia thay đổi ra sao?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật được nhận mức lương như thế nào?
Lao động tiền lương
Mức lương hiện nay của kỹ thuật viên kiểm dịch động vật là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật viên bến phà hạng 3 được nhận mức lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có mức lương hiện tại là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng 4 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tăng mức lương kỹ thuật viên khuyến nông theo quy định hiện nay?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2023 kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng 4 được nhận mức lương bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỹ thuật viên
941 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỹ thuật viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỹ thuật viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào