Kỹ thuật viên bảo quản có được ủy quyền cho người khác thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong quy chế quản lý công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia?

Cho tôi hỏi kỹ thuật viên bảo quản có được ủy quyền cho người khác thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong quy chế quản lý công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia? Việc chuyển xếp lương của kỹ thuật viên bảo quản được quy định như thế nào? Câu hỏi của chị Tuyết (Thái Bình).

Kỹ thuật viên bảo quản có được ủy quyền cho người khác thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong quy chế quản lý công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về chức trách của kỹ thuật viên bảo quản như sau:

Kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221)
1. Chức trách
Kỹ thuật viên bảo quản là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản của ngành dự trữ quốc gia; trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật; quy định, quy trình kỹ thuật; quy chế quản lý chất lượng, quản lý công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia; thực hiện các biện pháp kỹ thuật và công nghệ bảo quản để bảo đảm an toàn chất lượng hàng dự trữ quốc gia theo sự phân công của lãnh đạo.

Như vậy, kỹ thuật viên bảo quản không được ủy quyền mà phải trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong quy chế quản lý chất lượng, quản lý công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia.

Kỹ thuật viên bảo quản có được ủy quyền cho người khác thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong quy chế quản lý công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia?

Kỹ thuật viên bảo quản (Hình từ Internet)

Kỹ thuật viên bảo quản được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về cách xếp lương của kỹ thuật viên bảo quản như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
...
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Dẫn chiếu đến Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP

BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC

Như vậy, kỹ thuật viên bảo quản được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Việc chuyển xếp lương của kỹ thuật viên bảo quản được quy định như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định, việc chuyển xếp lương đối với công chức sang ngạch công chức chuyên ngành (mới) được thực hiện như sau:

- Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới.

- Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ, thì căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới.

- Trường hợp có tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ lớn hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới, thì xếp vào hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm nhiên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ.

Hệ số chênh lệch bảo lưu (tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) được hưởng trong suốt thời gian cán bộ, công chức, viên chức xếp lương ở ngạch mới. Sau đó, nếu cán bộ, công chức, viên chức tiếp tục được nâng ngạch hoặc chuyển ngạch khác, thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm nhiên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào ngạch được bổ nhiệm khi nâng ngạch hoặc chuyển ngạch và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở ngạch mới.

Trường hợp công chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để chuyển xếp lương vào ngạch công chức chuyên ngành (mới) theo quy định thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch công chức hiện hưởng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn 05 năm này, công chức phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức chuyên ngành (mới). Khi công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện ở ngạch công chức chuyên ngành (mới) thì cơ quan quản lý hoặc sử dụng công chức chuyển xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV. Trường hợp công chức không hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức thì thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật.

Kỹ thuật viên bảo quản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Kỹ thuật viên bảo quản chính có phải là công chức hay không?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật viên bảo quản được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật viên bảo quản chính có mã số ngạch công chức bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bảng lương từ tháng 7 năm 2023 của kỹ thuật viên bảo quản?
Lao động tiền lương
Công chức dự thi nâng ngạch Kỹ thuật viên bảo quản phải đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Mức lương hiện nay của kỹ thuật viên bảo quản trung cấp chuyên ngành dự trữ quốc gia là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật viên bảo quản chính chuyên ngành dự trữ quốc gia hiện nay có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật viên bảo quản có được ủy quyền cho người khác thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong quy chế quản lý công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỹ thuật viên bảo quản
620 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỹ thuật viên bảo quản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỹ thuật viên bảo quản

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào