Kỹ năng là gì, ví dụ về kỹ năng? Các loại kỹ năng cần thiết trong cuộc sống và công việc là gì?
Kỹ năng là gì, ví dụ về kỹ năng? Các loại kỹ năng cần thiết trong cuộc sống và công việc là gì?
Kỹ năng (tiếng Anh: skill) là khả năng, kiến thức và năng lực mà một người sử dụng để thực hiện một công việc hoặc giải quyết một vấn đề nào đó. Kỹ năng có thể bao gồm cả khả năng vận dụng kiến thức và kinh nghiệm vào thực tế, cũng như khả năng thích nghi và học hỏi trong các tình huống mới.
Dưới đây là các loại kỹ năng chính và ví dụ về kỹ năng cần thiết trong cuộc sống và công việc:
- Kỹ năng cứng:
+ Định nghĩa: Là những kỹ năng thiên về kỹ thuật, có tính chuyên môn cao, liên quan đến việc sử dụng các công cụ, phần mềm, hoặc quy trình cụ thể.
+ Ví dụ: Lập trình máy tính, thiết kế đồ họa, kỹ năng sử dụng tin học văn phòng.
- Kỹ năng mềm:
+ Định nghĩa: Là các kỹ năng liên quan đến mặt cảm xúc, trí tuệ và khả năng giao tiếp, làm việc với người khác.
+ Ví dụ: Kỹ năng giao tiếp, quản lý thời gian, lãnh đạo, làm việc nhóm.
- Kỹ năng sống:
+ Định nghĩa: Là những kỹ năng cần thiết để quản lý cuộc sống hàng ngày và đối phó với các thách thức của cuộc sống.
+ Ví dụ: Kỹ năng quản lý tài chính cá nhân, kỹ năng tự chăm sóc bản thân, kỹ năng giải quyết xung đột.
- Tầm quan trọng của kỹ năng:
+ Hiệu quả công việc: Kỹ năng giúp bạn thực hiện công việc một cách hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn.
+ Phát triển cá nhân: Kỹ năng giúp bạn phát triển bản thân, nâng cao khả năng thích nghi và học hỏi.
+ Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng mềm giúp bạn giao tiếp và làm việc hiệu quả với người khác, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp trong công việc và cuộc sống.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Kỹ năng là gì, ví dụ về kỹ năng? Các loại kỹ năng cần thiết trong cuộc sống và công việc là gì? (Hình từ Internet)
Người sử dụng lao động có nghĩa vụ bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề của người lao động đúng không?
Theo Điều 6 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
...
2. Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;
b) Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
c) Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;
d) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.
Theo đó người sử dụng lao động có nghĩa vụ đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động.
Hiện nay chính sách Nhà nước về lao động ra sao?
Theo Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì hiện nay chính sách Nhà nước về lao động như sau:
- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
- Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
- Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
- Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
- Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.
- 2 phương án tăng mức lương trong năm 2025 cho toàn bộ đối tượng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang mức độ khả thi thế nào?
- Sau đợt tăng lương hưu 15%, mức tăng lương hưu mới trong đợt tăng tiếp theo đã có chưa?
- Bắt đầu điều chỉnh mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng của các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước nếu thỏa mãn điều kiện gì?
- Tiếp tục tăng lương hưu vào 2025 cho 09 đối tượng CBCCVC và LLVT khi đáp ứng điều kiện gì?
- Chỉ áp dụng lương cơ sở 2.34 triệu để tính lương đến khi đề xuất 05 bảng lương mới lên Trung ương được thông qua đúng không?