Kiểm sát viên đương nhiên bị cách chức trong trường hợp nào?

Kiểm sát viên đương nhiên bị cách chức trong trường hợp nào?

Kiểm sát viên đương nhiên bị cách chức trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 442/VKSTC năm 2023 quy định về việc cách chức đối với công chức như sau:

Cách chức đối với công chức
1. Căn cứ và quy trình cách chức đối với công chức giữ chức vụ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về xử lý kỷ luật đối với công chức.
2. Căn cứ và quy trình cách chức đối với công chức giữ chức danh Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
2.1. Căn cứ cách chức đối với công chức giữ chức danh Kiểm sát viên
a. Kiểm sát viên đương nhiên bị cách chức chức danh Kiểm sát viên khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
b. Căn cứ tính chất, mức độ vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành về xử lý kỷ luật công chức và của ngành Kiểm sát nhân dân, Kiểm sát viên có thể bị cách chức chức danh Kiểm sát viên khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Vi phạm trong khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;
- Vi phạm quy định những việc Kiểm sát viên không được làm theo quy định của Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân;
- Vi phạm về phẩm chất đạo đức;
- Có hành vi vi phạm pháp luật khác.
2.2. Căn cứ cách chức đối với công chức giữ chức danh Kiểm tra viên
a. Kiểm tra viên đương nhiên bị cách chức khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
b. Căn cứ tính chất, mức độ vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành về xử lý kỷ luật công chức và của ngành Kiểm sát nhân dân, Kiểm tra viên có thể bị cách chức chức danh Kiểm tra viên khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Vi phạm pháp luật trong khi thực hiện nhiệm vụ;
- Vi phạm những việc công chức không được làm;
- Vi phạm về phẩm chất đạo đức;
- Có hành vi vi phạm pháp luật khác.
...

Theo đó, Kiểm sát viên đương nhiên bị cách chức chức danh Kiểm sát viên khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Kiểm sát viên đương nhiên bị cách chức trong trường hợp nào?

Kiểm sát viên đương nhiên bị cách chức trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ xem xét cách chức Kiểm sát viên gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 14 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 442/VKSTC năm 2023 quy định về hồ sơ xem xét cách chức như sau:

Hồ sơ xem xét cách chức
Hồ sơ xem xét cách chức gồm các tài liệu sau:
1. Bản kiểm điểm của người bị xem xét cách chức;
2. Các tài liệu xác minh, kết luận vi phạm của người bị xem xét cách chức;
3. Biên bản họp cơ quan, đơn vị kiểm điểm vi phạm của người bị xem xét cách chức;
4. Biên bản họp Hội đồng kỷ luật cơ quan, đơn vị (nếu có);
5. Văn bản đề nghị cách chức;
6. Biên bản, Nghị quyết họp của Ủy ban kiểm sát (đối với cách chức chức danh Kiểm sát viên, Kiểm tra viên);
7. Văn bản của Ban cán sự đảng, cấp ủy địa phương đối với trường hợp cách chức Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện;
8. Các tài liệu khác có liên quan.

Theo đó, hồ sơ xem xét cách chức đối với Kiểm sát viên gồm:

- Bản kiểm điểm của Kiểm sát viên bị xem xét cách chức;

- Các tài liệu xác minh, kết luận vi phạm của Kiểm sát viên bị xem xét cách chức;

- Biên bản họp cơ quan, đơn vị kiểm điểm vi phạm của Kiểm sát viên bị xem xét cách chức;

- Biên bản họp Hội đồng kỷ luật cơ quan, đơn vị (nếu có);

- Văn bản đề nghị cách chức;

- Biên bản, Nghị quyết họp của Ủy ban kiểm sát;

- Các tài liệu khác có liên quan.

Kiểm sát viên được bố trí lại chức danh trong thời hạn bao lâu khi có đủ cơ sở kết luận việc cách chức là sai?

Căn cứ theo Điều 15 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 442/VKSTC năm 2023 quy định về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến miễn nhiệm, từ chức, cách chức đối với công chức như sau:

Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến miễn nhiệm, từ chức, cách chức đối với công chức
1. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc miễn nhiệm, từ chức, cách chức thực hiện theo quy định của Đảng; quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo hiện hành.
2. Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo thì các tổ chức, cá nhân có liên quan phải thi hành quyết định miễn nhiệm, từ chức, cách chức của cấp có thẩm quyền.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có đủ cơ sở kết luận việc miễn nhiệm, từ chức, cách chức là sai thì cấp có thẩm quyền phải có quyết định bố trí lại chức vụ, chức danh và giải quyết các quyền lợi hợp pháp liên quan đến chức vụ, chức danh cũ của công chức.

Theo đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có đủ cơ sở kết luận việc cách chức Kiểm sát viên là sai thì cấp có thẩm quyền phải có quyết định bố trí lại chức danh và giải quyết các quyền lợi hợp pháp liên quan đến chức danh cũ của Kiểm sát viên.

Kiểm sát viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên có thẩm quyền bắt người đang bị truy nã tại Việt Nam không?
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên không phải chịu trách nhiệm về hậu quả khi thực hiện những nhiệm vụ nào?
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên có phải tuyên thệ khi được bổ nhiệm không?
Lao động tiền lương
Vụ việc có nhiều Kiểm sát viên tham gia thì phân cấp giải quyết ra sao?
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên vẫn phải chấp hành quyết định khi có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Chi tiết bảng lương Kiểm sát viên các cấp từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?
Lao động tiền lương
Chưa đủ thời gian làm công tác pháp luật nhưng vẫn được bổ nhiệm Kiểm sát viên trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên có được tiếp đương sự vụ án ngoài nơi quy định không?
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân phải có trình độ từ cử nhân luật trở lên đúng không?
Lao động tiền lương
Có bao nhiêu ngạch Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân? Tiêu chuẩn chung của Kiểm sát viên là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiểm sát viên
267 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm sát viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm sát viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào