Kiểm lâm viên được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Kiểm lâm viên là ai? Kiểm lâm viên được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Kiểm lâm viên là ai?

Tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định về nhiệm vụ của kiểm lâm viên như sau:

Ngạch kiểm lâm viên (mã số: 10.226)
1. Chức trách
Là công chức chuyên môn, nghiệp vụ của ngành kiểm lâm, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm lâm ở Trung ương hoặc địa phương thực hiện nhiệm vụ quản lý rừng, bảo vệ và phát triển rừng và quản lý lâm sản tại địa bàn được phân công.
2. Nhiệm vụ
a) Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ và phát triển rừng và quản lý lâm sản;
b) Theo dõi, báo cáo kịp thời việc thực hiện nhiệm vụ quản lý rừng, bảo vệ và phát triển rừng và quản lý lâm sản trong phạm vi được phân công;
c) Xây dựng phương án, kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra, phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ và phát triển rừng, phát triển rừng và kinh doanh lâm sản;
d) Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về lâm nghiệp cho cộng đồng dân cư trong địa bàn được phân công;
đ) Hướng dẫn xây dựng và giám sát việc thực hiện quy ước, hương ước bảo vệ và phát triển rừng trong địa bàn được phân công;
e) Tham gia cùng địa phương và các lực lượng bảo vệ pháp luật khác phòng, chống các biểu hiện chặt, phá rừng trong địa bàn được phân công;
g) Kiểm tra, phát hiện và xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ và phát triển rừng, quản lý lâm sản theo đúng nhiệm vụ được phân công, đúng thẩm quyền.

Như vậy, theo quy định trên, kiểm lâm viên là công chức chuyên môn, nghiệp vụ của ngành kiểm lâm, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm lâm ở Trung ương hoặc địa phương thực hiện nhiệm vụ quản lý rừng, bảo vệ và phát triển rừng và quản lý lâm sản tại địa bàn được phân công.

Kiểm lâm viên được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Kiểm lâm viên được áp dụng hệ số lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Có yêu cầu trình độ tin học đối với kiểm lâm viên không?

Tại khoản 4 Điều 18 Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định về trình độ của kiểm lâm viên như sau:

Ngạch kiểm lâm viên (mã số: 10.226)
...
4. Trình độ
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành lâm nghiệp hoặc chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch kiểm lâm viên;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Như vậy, theo quy định trên, kiểm lâm viên phải có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Kiểm lâm viên được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 30 Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định về cách xếp lương của công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:

Cách xếp lương
1. Các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, bao gồm: kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm, kiểm ngư, thuyền viên tàu kiểm ngư quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm lâm viên chính, kiểm ngư viên chính, thuyền viên kiểm ngư chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Ngạch kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên chính thực vật, kiểm soát viên chính đê điều được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Ngạch kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;

Như vậy, theo quy định trên, kiểm lâm viên được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Kiểm lâm viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Kiểm lâm có quyền hạn như thế nào?
Lao động tiền lương
Kiểm lâm viên được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Kiểm lâm viên phải thực hiện những nhiệm vụ gì trong quá trình công tác?
Lao động tiền lương
Mã số ngạch của Kiểm lâm viên là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Muốn làm Kiểm lâm viên phải có trình độ gì? Kiểm lâm viên phải có năng lực như thế nào?
Lao động tiền lương
Từ ngày 01/7/2023 mức lương của kiểm lâm viên trung cấp là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của kiểm lâm viên chính tăng đáng kể vào năm 2023?
Lao động tiền lương
Lương của kiểm lâm viên năm 2023 có sự gia tăng đáng kể?
Lao động tiền lương
Có yêu cầu trình độ tin học đối với kiểm lâm viên không? Kiểm lâm viên có phải giám sát việc thực hiện quy ước, hương ước bảo vệ và phát triển rừng?
Lao động tiền lương
Kiểm lâm viên chính có phải đảm nhận việc tổ chức triển khai thực hiện các lĩnh vực trong công tác nghiệp vụ chuyên môn về quản lý rừng?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiểm lâm viên
587 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm lâm viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm lâm viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào