Khu vực sơ cứu, cấp cứu gồm những trang thiết bị gì?

Khu vực sơ cứu, cấp cứu gồm những trang thiết bị gì?

Khu vực sơ cứu, cấp cứu gồm những trang thiết bị gì?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định như sau:

Yêu cầu đối với khu vực sơ cứu, cấp cứu
1. Trường hợp trên 300 người cùng lao động tập trung trên một mặt bằng phải bố trí khu vực sơ cứu, cấp cứu.
2. Khu vực sơ cứu, cấp cứu phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau:
a) Phải đủ rộng để đặt cáng cứu thương và có chỗ cho người bị tai nạn lao động nằm và được thông khí, chiếu sáng và có biển hiệu (chữ thập);
b) Bố trí gần nhà vệ sinh, dễ tiếp cận với khu vực lao động, sản xuất và dễ dàng trong công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc vận chuyển người lao động khi bị tai nạn lao động;
c) Danh mục trang thiết bị của khu vực sơ cứu, cấp cứu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, danh mục trang thiết bị của khu vực sơ cứu, cấp cứu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BYT như sau:

1. Túi sơ cấp cứu tại nơi làm việc

2. Bồn rửa tay có đủ nước sạch

3. Giấy lau tay

4. Tạp dề ni lông

5. Tủ lưu giữ hồ sơ

6. Đèn pin

7. Vải, toan sạch

8. Cặp nhiệt độ

9. Giường, gối, chăn

10. Cáng cứng

11. Xà phòng rửa tay

12 Dụng cụ chứa chất thải nguy hại và không nguy hại

13. Bô hoặc chậu chứa chất thải của bệnh nhân

14. Ghế đợi

15. Tủ đựng vật tư tiêu hao và các dụng cụ, phương tiện sơ cứu, cấp cứu.

Khu vực sơ cứu, cấp cứu gồm những trang thiết bị gì?

Khu vực sơ cứu, cấp cứu gồm những trang thiết bị gì? (Hình từ Internet)

Lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại doanh nghiệp gồm những ai?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định như sau:

Tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu
1. Lực lượng sơ cứu, cấp cứu gồm:
a) Người lao động được người sử dụng lao động phân công tham gia lực lượng sơ cứu. Việc phân công người lao động tham gia lực lượng sơ cứu phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Có đủ sức khỏe và tình nguyện tham gia các hoạt động sơ cứu, cấp cứu;
- Có thể có mặt sớm nhất tại vị trí xảy ra tai nạn lao động để hỗ trợ sơ cứu, cấp cứu trong thời gian làm việc;
- Được huấn luyện về sơ cứu, cấp cứu theo hướng dẫn tại Điều 9 của Thông tư này.
b) Người làm công tác y tế tại cơ sở sản xuất kinh doanh.
2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh có công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động sắp xếp và bố trí số lượng người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu như sau:
a) Dưới 100 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu;
b) Cứ mỗi 100 người lao động tăng thêm phải bố trí thêm ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu.
3. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh khác, người sử dụng lao động sắp xếp và bố trí số lượng người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu như sau:
a) Dưới 200 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu;
b) Cứ mỗi 150 người lao động tăng thêm phải bố trí thêm ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu.
4. Bảo đảm mỗi ca làm việc hoặc nhóm làm việc lưu động phải có người hoặc lực lượng chịu trách nhiệm sơ cứu, cấp cứu.

Theo đó, lực lượng sơ cứu, cấp cứu gồm:

- Người lao động được người sử dụng lao động phân công tham gia lực lượng sơ cứu.

- Người làm công tác y tế tại cơ sở sản xuất kinh doanh.

Nội dung huấn luyện sơ cứu, cấp cứu lao động gồm những gì?

Nội dung huấn luyện và huấn luyện lại hằng năm thực hiện theo quy định Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BYT như sau:

* Huấn luyện lần đầu

Thời gian huấn luyện:

- Đối với người lao động: 4 giờ;

- Đối với lực lượng sơ cứu, cấp cứu: 16 giờ (2 ngày).

Nội dung huấn luyện:

1. Các nguyên lý cơ bản về sơ cứu, cấp cứu tại chỗ

2. Băng bó vết thương (Nguyên tắc, các phương tiện dùng để băng bó, kỹ thuật băng bó)

3. Kỹ thuật cầm máu tạm thời (Nguyên tắc cầm máu, các biện pháp cầm máu tạm thời)

4. Kỹ thuật cố định gãy xương tạm thời (Nguyên tắc cố định gãy xương, các phương tiện cố định gãy xương)

5. Kỹ thuật hồi sinh tim phổi (Nhận biết dấu hiệu ngừng tuần hoàn hô hấp, hướng dẫn thông thoáng đường thở và hỗ trợ hô hấp, hướng dẫn hồi sức tim phổi)

6. Xử lý bỏng; (Đánh giá nguyên nhân và mức độ bỏng, xử lý cấp cứu bỏng tại chỗ)

7. Phương pháp vận chuyển nạn nhân an toàn không cáng và có cáng để cấp cứu ban đầu

8. Các hình thức cấp cứu:

- Cấp cứu điện giật

- Cấp cứu đuối nước

- Cấp cứu tai nạn do hóa chất

9. Hướng dẫn chung nội dung và sử dụng túi sơ cứu

10. Thực hành chung cho các nội dung

* Huấn luyện lại hằng năm

Nội dung huấn luyện thực hiện theo quy định tại mục 1 với thời gian như sau:

- Đối với người lao động: 2 giờ;

- Đối với lực lượng sơ cứu, cấp cứu: 8 giờ (1 ngày).

Khu vực sơ cứu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Khu vực sơ cứu, cấp cứu gồm những trang thiết bị gì?
Lao động tiền lương
Khu vực sơ cứu, cấp cứu tại doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu gì?
Lao động tiền lương
Phải bố trí khu vực sơ cứu cấp cứu khi doanh nghiệp có bao nhiêu người lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Khu vực sơ cứu
2,339 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khu vực sơ cứu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khu vực sơ cứu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào