Không thực hiện việc tập sự hành nghề công chứng bao lâu thì bị chấm dứt tập sự?

Không thực hiện việc tập sự hành nghề công chứng bao lâu thì bị chấm dứt tập sự?

Không thực hiện việc tập sự hành nghề công chứng bao lâu thì bị chấm dứt tập sự?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:

Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng, đăng ký tập sự lại
1. Việc tập sự chấm dứt khi người tập sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tự chấm dứt tập sự;
b) Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
c) Ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp ký hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
d) Không còn thường trú tại Việt Nam;
đ) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
e) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
g) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
h) Không thực hiện việc tập sự trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đăng ký tập sự của Sở Tư pháp có hiệu lực;
i) Tạm ngừng tập sự không thuộc các trường hợp quy định; tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định mà không tiếp tục tập sự;
k) Bị Sở Tư pháp chấm dứt tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư này;
l) Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
...

Theo đó, không thực hiện việc tập sự trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đăng ký tập sự của Sở Tư pháp có hiệu lực thì sẽ bị chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.

Không thực hiện việc tập sự hành nghề công chứng bao lâu thì bị chấm dứt tập sự?

Không thực hiện việc tập sự hành nghề công chứng bao lâu thì bị chấm dứt tập sự? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng?

Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được đăng ký tập sự:

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ý;

- Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

- Người bị mất, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

- Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

- Cán bộ bị kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức trong đơn vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu Công an nhân dân hoặc đưa ra khỏi ngành;

- Người đang làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động tại tổ chức hành nghề công chứng mà người đó tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Người tập sự hành nghề công chứng có quyền gì?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
1. Người tập sự có các quyền sau đây:
a) Được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạo điều kiện thực hiện các nội dung tập sự theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
b) Được công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự;
c) Được thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự, thay đổi nơi tập sự theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này;
d) Được công nhận hoàn thành tập sự theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
đ) Được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này;
e) Các quyền khác theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Người tập sự có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ nội quy, quy chế của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
b) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các công việc thuộc nội dung tập sự quy định tại Điều 6 của Thông tư này theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự;
c) Bảo đảm thời gian tập sự hằng ngày theo ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
d) Chịu trách nhiệm trước công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về kết quả và tiến độ của các công việc được phân công;
đ) Giữ bí mật thông tin về nội dung công chứng và các thông tin có liên quan mà mình biết được trong quá trình tập sự;
e) Lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng, Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này;
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Công chứng, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Theo đó, người tập sự hành nghề công chứng có các quyền sau đây:

- Được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạo điều kiện thực hiện các nội dung tập sự.

- Được công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự.

- Được thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự, thay đổi nơi tập sự.

- Được công nhận hoàn thành tập sự.

- Được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

- Các quyền khác theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.

Tập sự hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời hạn thông báo trước khi tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng là bao lâu?
Lao động tiền lương
Viên chức được đăng ký tập sự hành nghề công chứng trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Phải nộp mấy bộ hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Công chức, viên chức có được đăng ký tập sự hành nghề công chứng không?
Lao động tiền lương
Không đạt yêu cầu trong bao nhiêu kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng thì được xem xét đăng ký tập sự lại?
Lao động tiền lương
Người tập sự có được tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng khi có lý do chính đáng không?
Lao động tiền lương
Người tập sự hành nghề công chứng có phải báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng không?
Lao động tiền lương
Cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng khi nào?
Lao động tiền lương
Ai có trách nhiệm phân công công chứng viên hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tập sự hành nghề công chứng
407 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tập sự hành nghề công chứng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào