Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?

Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?

Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?

Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:

SỐ TT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023

1

Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

1,30

2.340.000

2

Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

1,10

1.980.000

3

Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0,90

1.620.000

4

Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0,70

1.260.000

5

Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0,50

900.000

6

Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0,40

720.000

7

Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0,20

360.000

Theo đó, Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là 0,90.

Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?

Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người làm việc trong tổ chức cơ yếu có trách nhiệm gì?

Căn cứ Điều 24 Luật Cơ yếu 2011 quy định như sau:

Nghĩa vụ, trách nhiệm của người làm việc trong tổ chức cơ yếu
1. Giữ bí mật thông tin bí mật nhà nước và bí mật công tác cơ yếu, kể cả khi thôi làm việc trong tổ chức cơ yếu.
2. Phục tùng sự phân công, điều động của cơ quan, tổ chức và thực hiện đúng, đầy đủ chức trách được giao; tận tụy trong công tác, sẵn sàng hoàn thành tốt nhiệm vụ trong mọi tình huống; nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, quy chế, chế độ, quy định về công tác cơ yếu; giữ gìn, bảo quản an toàn tuyệt đối sản phẩm mật mã được giao.
3. Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, quân sự, văn hoá và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ.
4. Khi nhận mệnh lệnh của người có thẩm quyền, nếu có căn cứ cho rằng mệnh lệnh đó là trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời với cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.
5. Thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, người làm việc trong tổ chức cơ yếu phải thực hiện những nghĩa vụ và trách nhiệm như sau:

- Giữ bí mật thông tin bí mật nhà nước và bí mật công tác cơ yếu, kể cả khi thôi làm việc;

- Phục tùng sự phân công, điều động của cơ quan, tổ chức và thực hiện đúng, đầy đủ chức trách được giao;

- Tận tụy trong công tác, sẵn sàng hoàn thành tốt nhiệm vụ trong mọi tình huống;

- Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;

- Giữ gìn, bảo quản an toàn tuyệt đối sản phẩm mật mã được giao;

- Giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, quân sự, văn hoá và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ.

- Thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Người làm công tác cơ yếu phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Căn cứ Điều 26 Luật Cơ yếu 2011 quy định như sau:

Tiêu chuẩn người làm công tác cơ yếu
1. Người làm công tác cơ yếu phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tự nguyện phục vụ lâu dài trong tổ chức cơ yếu; sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, lịch sử chính trị gia đình và bản thân trong sạch, rõ ràng;
c) Có trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực thực tiễn và sức khỏe đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
d) Đã qua đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cơ yếu.
2. Người làm công tác cơ yếu khi không đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều này thì không được tiếp tục làm công tác cơ yếu. Căn cứ từng trường hợp cụ thể, người sử dụng cơ yếu có thẩm quyền quyết định xử lý theo quy định của pháp luật.

Như vậy, người làm công tác cơ yếu phải có các tiêu chuẩn sau đây:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Tự nguyện phục vụ lâu dài trong tổ chức cơ yếu;

- Sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao;

- Có phẩm chất đạo đức tốt, lịch sử chính trị gia đình và bản thân trong sạch, rõ ràng;

- Có trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực thực tiễn và sức khỏe đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;

- Đã qua đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cơ yếu.

Cải cách tiền lương
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Toàn bộ 02 bảng lương mới của CBCCVC theo Nghị quyết 27 được khi nào tiến hành?
Lao động tiền lương
Tiếp tục tăng tiền lương khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 cho đến khi nào?
Lao động tiền lương
Nội dung triển khai Kết luận 83 về cải cách tiền lương theo QĐ 918 ngày 27/8 thế nào?
Lao động tiền lương
Chính thức có Kế hoạch thực hiện cải cách tiền lương ban hành ngày 27/8 cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Trước 04/2025 cải cách tiền lương của cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang tại Kỳ họp thứ 9 được hoàn thiện Báo cáo Quốc hội có đúng không?
Lao động tiền lương
Quyết định 918: Cải cách tiền lương phải cơ cấu lại CBCCVC, ảnh hưởng ra sao, thực hiện khi nào?
Lao động tiền lương
Công điện 85 ngày 2/9: Năm 2025, thực hiện cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang thì công tác thu chi ngân sách nhà nước phải triển khai như thế nào?
Lao động tiền lương
Bộ Chính trị yêu cầu điều chỉnh bảng lương khu vực công sau 2 năm để thực hiện cải cách tiền lương ra sao?
Lao động tiền lương
Thay thế 07 bảng lương hiện hành sau 02 năm theo yêu cầu của Bộ Chính trị để trình trung ương như thế nào?
Lao động tiền lương
Sơ kết Nghị quyết 27 về cải cách tiền lương vào 2026 trình Trung ương xem xét, quyết định ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cải cách tiền lương
6,057 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cải cách tiền lương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cải cách tiền lương

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem và tải trọn bộ các văn bản về lương cơ sở 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào