Không hưởng trợ cấp thất nghiệp thì có cần làm mẫu đề nghị hay không?

Theo quy định hiện hành không hưởng trợ cấp thất nghiệp thì có cần làm mẫu đề nghị hay không?

Không hưởng trợ cấp thất nghiệp thì có cần làm mẫu đề nghị hay không?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải trực tiếp nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm gửi lại hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động vào ngày trả kết quả theo phiếu hẹn trả kết quả.

Theo đó, mẫu đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024 là mẫu số 08 ban hành kèm theo khoản 8 Điều 19 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH.

Mẫu có dạng như sau:

TCTN

>> Tải mẫu đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp: Tại đây.

Không hưởng trợ cấp thất nghiệp thì có cần làm mẫu đề nghị hay không?

Không hưởng trợ cấp thất nghiệp thì có cần làm mẫu đề nghị hay không?

Có được ủy quyền nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp không?

Căn cứ Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP) quy định như sau:

Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định tại Điều 16 của Nghị định này cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
2. Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
b) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
c) Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.
3. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và trao phiếu trực tiếp cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện đối với người nộp hồ sơ qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định này thì trả lại người nộp và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Theo đó, khi người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động có thể ủy quyền cho người khác nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Người lao động được nhận trợ cấp thất nghiệp mấy lần?

Căn cứ theo Điều 49 Luật Việc làm 2013 có quy định về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

Điều kiện hưởng
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Chết.

Hiện nay pháp luật không hạn chế số lần mà người lao động có thể hưởng trợ cấp thất nghiệp. Do đó, người lao động có thể nhận trợ cấp thất nghiệp nhiều lần nếu đáp ứng các điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Sau 3 tháng nghỉ việc không làm hồ sơ thì trợ cấp thất nghiệp thì có bị mất không?
Lao động tiền lương
Không hưởng trợ cấp thất nghiệp thì có cần làm mẫu đề nghị hay không?
Lao động tiền lương
Thủ tục tạm dừng nhận trợ cấp thất nghiệp mới nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Mức lương cơ sở 2.34 làm tăng mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa của NLĐ từ 1/7/2024 đúng không?
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa từ 1/7/2024 cho người lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động?
Lao động tiền lương
04 điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp 2024 là gì? Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Mẫu đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024 là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?
Lao động tiền lương
03 trường hợp được coi là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp thất nghiệp
60 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp thất nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp thất nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp văn bản hướng dẫn trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào