Khi nào xem xét miễn nhiệm cán bộ? Quy trình xem xét miễn nhiệm ra sao?

Cho tôi hỏi khi nào xem xét miễn nhiệm cán bộ? Quy trình xem xét miễn nhiệm ra sao? Câu hỏi của anh Tâm (Quảng Trị).

Miễn nhiệm là gì? Áp dụng với đối tượng nào?

Căn cứ theo Điều 2 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 có quy định như sau

Giải thích từ ngữ
1. Miễn nhiệm là việc cấp có thẩm quyền quyết định cho cán bộ thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm do không đáp ứng được yêu cầu công việc, uy tín giảm sút, có vi phạm nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật cách chức.

Như vậy, miễn nhiệm được hiểu là việc cán bộ thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời gian bổ nhiệm. Do không đáp ứng được các yêu cầu công việc, uy tín giảm sút, có vi phạm nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật cách chức.

Căn cứ theo Điều 1 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 có quy định như sau

Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định nguyên tắc, thẩm quyền, căn cứ, quy trình xem xét việc miễn nhiệm, từ chức đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý; áp dụng đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý trong hệ thống chính trị (sau đây gọi chung là cán bộ).

Căn cứ theo Điều 3 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 có quy định như sau

Nguyên tắc
1. Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ; bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ và các nguyên tắc, quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước.
2. Cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, cơ quan, đơn vị, nhất là người đứng đầu nêu cao trách nhiệm trong việc miễn nhiệm, từ chức đối với cán bộ.
3. Kiên quyết, kịp thời xem xét cho miễn nhiệm, từ chức đối với cán bộ khi có đủ căn cứ. Không thực hiện việc cho từ chức đối với cán bộ thuộc trường hợp phải miễn nhiệm.

Thông qua quy định trên thì đối tượng của miễn nhiệm là cán bộ lãnh đạo, quản lý; áp dụng đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý trong hệ thống chính trị và việc miễn nhiệm này phải tuân thủ theo nguyên tắc đã được nêu ra.

Khi nào xem xét miễn nhiệm cán bộ? Quy trình xem xét miễn nhiệm ra sao?

Khi nào xem xét miễn nhiệm cán bộ? Quy trình xem xét miễn nhiệm ra sao?

Khi nào xem xét miễn nhiệm cán bộ?

Căn cứ theo Điều 5 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 có quy định như sau

Căn cứ xem xét miễn nhiệm
Việc xem xét miễn nhiệm cán bộ được căn cứ vào một trong các trường hợp sau:
1. Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách nhưng uy tín giảm sút không thể đảm nhiệm chức vụ được giao.
2. Bị kỷ luật khiển trách hai lần trở lên trong cùng một nhiệm kỳ hoặc trong thời hạn bổ nhiệm.
3. Có trên 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định.
4. Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.
5. Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi đang công tác.
6. Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng đến mức phải miễn nhiệm.

Theo đó việc miễn nhiệm cán bộ phải dựa trên những căn cứ như sau:

- Bị kỷ luật cảnh cáo/khiển trách nhưng uy tín giảm sút không thể đảm nhiệm chức vụ được giao.

- Bị kỷ luật khiển trách hai lần trở lên

- Có trên 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định.

- Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.

- Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá";

- Vi phạm những điều đảng viên không được làm;

- Vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi đang công tác.

- Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng đến mức phải miễn nhiệm.

Quy trình xem xét miễn nhiệm cán bộ ra sao?

Căn cứ theo Điều 8 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 có quy định như sau:

Quy trình xem xét miễn nhiệm, từ chức
1. Khi có đủ căn cứ miễn nhiệm, từ chức, chậm nhất trong thời gian 10 ngày làm việc thì cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ hoặc cơ quan tham mưu về công tác cán bộ có trách nhiệm trao đổi với cán bộ và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc miễn nhiệm, cho từ chức trong thời gian 10 ngày làm việc; trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài không quá 15 ngày làm việc.
3. Căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền, các cơ quan có liên quan thực hiện quy trình, thủ tục theo quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước, điều lệ, quy chế hoạt động của từng tổ chức.

Theo đó quy trình xem xét miễn nhiệm cán bộ phải được thực hiện như sau:

- Chậm nhất là 10 ngày từ khi có đủ căn cứ miễn nhiệm như đề cập ở trên, cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ hoặc cơ quan tham mưu về công tác cán bộ có trách nhiệm trao đổi với cán bộ và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc miễn nhiệm cán bộ đó.

- Trong thời gian 10 ngày làm việc: cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc miễn nhiệm, cho từ chức ; trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài không quá 15 ngày làm việc.

- Căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền, các cơ quan có liên quan thực hiện quy trình, thủ tục theo quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước, điều lệ, quy chế hoạt động của từng tổ chức.

Miễn nhiệm cán bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Miễn nhiệm là gì? Xem xét miễn nhiệm cán bộ theo quy trình như thế nào?
Lao động tiền lương
Khi nào xem xét miễn nhiệm cán bộ? Quy trình xem xét miễn nhiệm ra sao?
Lao động tiền lương
Miễn nhiệm cán bộ ngay nếu 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ?
Miễn nhiệm cán bộ ngay mà không chờ đến hết nhiệm kỳ nếu có từ 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp?
Miễn nhiệm cán bộ ngay mà không chờ đến hết nhiệm kỳ nếu có từ 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp?
Đi đến trang Tìm kiếm - Miễn nhiệm cán bộ
437 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn nhiệm cán bộ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào