Khi nào quyết định kỷ luật cán bộ công đoàn đương nhiên chấm dứt hiệu lực?
Khi nào quyết định kỷ luật cán bộ công đoàn đương nhiên chấm dứt hiệu lực?
Căn cứ Mục 25 Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020 có hướng dẫn như sau:
25. Kỷ luật của công đoàn theo Điều 33
25.1. Kỷ luật một tổ chức công đoàn và cán bộ, đoàn viên công đoàn phải được xem xét tập thể, dân chủ, công khai và theo quy định của Tổng Liên đoàn.
25.2. Cán bộ công đoàn cấp nào khi vi phạm, do công đoàn cấp đó xét, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kỷ luật theo quy định.
25.3. Cán bộ, đoàn viên bị công đoàn cấp trên xử lý kỷ luật, đương nhiên được thi hành ở nơi cán bộ, đoàn viên đang sinh hoạt công đoàn mà không phải xem xét, xử lý kỷ luật ở cấp dưới.
25.4. Tổ chức, cán bộ, đoàn viên công đoàn phải chấp hành nghiêm quyết định kỷ luật. Nếu không đồng ý thì có quyền khiếu nại, nhưng khi chưa được tổ chức công đoàn có thẩm quyền giải quyết vẫn phải chấp hành nghiêm quyết định kỷ luật đã công bố.
25.5. Sau một năm kể từ khi có quyết định kỷ luật, nếu đoàn viên hoặc cán bộ công đoàn bị kỷ luật có tiến bộ, không tái phạm thì quyết định kỷ luật đương nhiên chấm dứt hiệu lực.
Theo đó, quyết định kỷ luật đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong trường hợp sau một năm kể từ khi có quyết định kỷ luật, cán bộ công đoàn bị kỷ luật có tiến bộ và không tái phạm.
Khi nào quyết định kỷ luật cán bộ công đoàn đương nhiên chấm dứt hiệu lực? (Hình từ Internet)
Không xem xét xử lý kỷ luật cán bộ công đoàn vi phạm trong trường hợp nào?
Căn cứ Điều 6 Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định như sau:
Các trường hợp chưa xem xét, xử lý kỷ luật và không xử lý kỷ luật
1. Trường hợp cán bộ, đoàn viên vi phạm chưa xem xét xử lý kỷ luật:
a) Đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
b) Đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc tạm thời đang mất khả năng nhận thức, bị ốm nặng điều trị nội trú tại bệnh viện được cơ quan y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (từ cấp huyện trở lên) xác nhận.
c) Đang bị tạm giữ, tạm giam chờ kết luận cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trường hợp cán bộ, đoàn viên vi phạm không xem xét xử lý kỷ luật:
a) Đã qua đời.
b) Đã kịp thời báo cáo với cấp có thẩm quyền khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật nhưng không được xem xét giải quyết hoặc đã ý kiến tỏ rõ sự không tán thành với việc sai trái đó nhưng vẫn phải chấp hành và đã được bảo lưu ý kiến.
c) Trước khi sự việc xảy ra đã chủ động báo cáo cho lãnh đạo, nghiêm túc và thành khẩn nhận khuyết điểm, tích cực phối hợp với đơn vị trong việc khắc phục hậu quả.
d) Được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm trong tình thế bất khả kháng khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
đ) Mất năng lực hành vi dân sự.
Theo đó, cán bộ công đoàn có hành vi vi phạm nhưng không bị xem xét xử lý kỷ luật khi:
- Đã qua đời.
- Đã kịp thời báo cáo với cấp có thẩm quyền khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật nhưng không được xem xét giải quyết hoặc đã ý kiến tỏ rõ sự không tán thành với việc sai trái đó nhưng vẫn phải chấp hành và đã được bảo lưu ý kiến.
- Trước khi sự việc xảy ra đã chủ động báo cáo cho lãnh đạo, nghiêm túc và thành khẩn nhận khuyết điểm, tích cực phối hợp với đơn vị trong việc khắc phục hậu quả.
- Được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm trong tình thế bất khả kháng khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
- Mất năng lực hành vi dân sự.
Cán bộ công đoàn gồm có những ai?
Căn cứ Điều 4 Điều lệ Công đoàn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy định như sau:
Cán bộ công đoàn
1. Cán bộ công đoàn là người đảm nhiệm các chức danh từ tổ phó công đoàn trở lên thông qua bầu cử tại đại hội hoặc hội nghị công đoàn; được cấp có thẩm quyền chỉ định, công nhận, tuyển dụng, bổ nhiệm vào các chức danh cán bộ công đoàn hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức công đoàn.
2. Cán bộ công đoàn gồm có cán bộ công đoàn chuyên trách và cán bộ công đoàn không chuyên trách.
a. Cán bộ công đoàn chuyên trách là người được cấp có thẩm quyền chỉ định, tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được đại hội, hội nghị công đoàn các cấp bầu ra để đảm nhiệm công việc thường xuyên trong tổ chức công đoàn.
b. Cán bộ công đoàn không chuyên trách là người làm việc kiêm nhiệm, do đoàn viên tín nhiệm bầu và được cấp có thẩm quyền của công đoàn công nhận hoặc chỉ định vào các chức danh từ tổ phó công đoàn trở lên.
Căn cứ Mục 5 Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020 quy định như sau:
Cán bộ công đoàn theo Điều 4
5.1. Cán bộ công đoàn bao gồm: Tổ trưởng, tổ phó công đoàn, ủy viên ban chấp hành công đoàn các cấp; ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp, thành viên các ban quần chúng của công đoàn các cấp thông qua bầu cử hoặc cấp công đoàn có thẩm quyền chỉ định. Cán bộ, công chức làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong tổ chức bộ máy của công đoàn các cấp.
...
Theo đó cán bộ công đoàn bao gồm:
- Tổ trưởng, tổ phó công đoàn, ủy viên ban chấp hành công đoàn các cấp;
- Ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp, thành viên các ban quần chúng của công đoàn các cấp thông qua bầu cử hoặc cấp công đoàn có thẩm quyền chỉ định.
- Cán bộ, công chức làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong tổ chức bộ máy của công đoàn các cấp.











- Thay thế lương cơ sở 2,34 triệu của CBCCVC và LLVT bằng mức lương cơ bản sau 2026 được thực hiện khi đề xuất của Bộ Chính trị được chấp nhận có đúng không?
- Sửa đổi Nghị định 178: Chốt đối tượng CBCCVC phải nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, tinh giản biên chế do ai xác định?
- Hoàn thành mục tiêu tinh giản biên chế giảm tối thiểu 20% cán bộ công chức tại khu vực Hà Nội phải hoàn thành trước ngày bao nhiêu?
- Quyết định tinh giản biên chế cán bộ công chức cấp xã dôi dư thuộc trường hợp nào theo Nghị định 29?
- Tiền lương khi thay đổi mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng của cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang bằng mức lương cơ bản chuyển xếp thế nào?