Khi nào được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu theo quy định?

Theo quy định hiện hành người lao động được nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường khi nào?

Khi nào được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu theo quy định?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 4 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này.
2. Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Bộ luật Lao động và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Theo đó, người lao động muốn nghỉ hưu ở tuổi cao hơn thì người lao động phải thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

Năm 2024, tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường là:

- Đối với lao động nam: 61 tuổi

- Đối với lao động nữ: 56 tuổi 4 tháng

Lưu ý, việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động nghỉ hưu ở tuổi cao hơn trên sẽ thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương 3 của Bộ luật Lao động 2019 và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Khi nào được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu theo quy định?

Khi nào được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu theo quy định? (Hình từ Internet)

Tuổi nghỉ hưu người lao động tăng mỗi năm bao nhiêu tháng xét trong điều kiện lao động bình thường?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Như vậy, trong điều kiện lao động bình thường, từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động tăng lên theo từng năm với mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Mức tăng này sẽ dừng lại vào năm 2028 đối với nam khi đủ 62 tuổi và dừng lại vào năm 2035 với lao động nữ khi đủ 60 tuổi căn cứ theo lộ trình tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

Tỷ lệ lương hưu tối đa của NLĐ tham gia BHXH bắt buộc hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

Theo đó, tỷ lệ lương hưu của NLĐ tham gia BHXH bắt buộc hiện nay là 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nghỉ hưu năm 2024 ở tuổi bao nhiêu sẽ được xem là nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn bình thường?
Lao động tiền lương
Khi nào được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu theo quy định?
Lao động tiền lương
Cán bộ, công chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn có được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không?
Lao động tiền lương
Viên chức được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 5 năm (60 tháng) đúng không?
Lao động tiền lương
Viên chức bị xử lý kỷ luật có được xem xét nghỉ hưu ở tuổi cao hơn hay không?
Lao động tiền lương
Thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn của cán bộ, công chức nữ là bao lâu?
Lao động tiền lương
Đâu là những cán bộ, công chức được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn?
Lao động tiền lương
Công chức trong thời gian nghỉ hưu ở tuổi cao hơn có nguyện vọng nghỉ làm việc thì có được giải quyết hay không?
Lao động tiền lương
Viên chức được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Viên chức có được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
40 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào