Khi nào cán bộ được tạm hoãn xem xét xử lý kỷ luật?

Khi nào cán bộ được tạm hoãn xem xét xử lý kỷ luật? Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ? Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ ra sao? Câu hỏi của chị Huyền (Tp.HCM).

Khi nào cán bộ được tạm hoãn xem xét xử lý kỷ luật?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật của công chức như sau:

Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được cấp có thẩm quyền cho phép.
2. Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.
3. Cán bộ, công chức, viên chức là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc cán bộ, công chức, viên chức là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
4. Cán bộ, công chức, viên chức đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Như vậy, cán bộ được tạm hoãn xem xét xử lý kỷ luật kh thuộc 04 trường hợp sau:

+ Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được cấp có thẩm quyền cho phép.

+ Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.

+ Cán bộ, công chức, viên chức là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc cán bộ, công chức, viên chức là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

+ Cán bộ, công chức, viên chức đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Khi nào cán bộ được tạm hoãn xem xét xử lý kỷ luật?

Khi nào cán bộ được tạm hoãn xem xét xử lý kỷ luật? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ?

Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ
Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ được quy định như sau:
1. Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử thì có thẩm quyền xử lý kỷ luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
2. Đối với các chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật.

Như vậy, trường hợp cán bộ có hành vi vi phạm thì người có thẩm quyền xử lý kỷ luật là:

- Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử

- Đối với các chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật.

Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ ra sao?

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ
1. Căn cứ vào quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật đề xuất hình thức kỷ luật, thời điểm xử lý kỷ luật và thời gian thi hành kỷ luật. Trường hợp hết thời hiệu xử lý kỷ luật thì báo cáo cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 20 Nghị định này quyết định tổ chức họp kiểm điểm, xem xét trách nhiệm và xử lý theo thẩm quyền.
Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng đề xuất hình thức kỷ luật, thời điểm xử lý kỷ luật và thời gian thi hành kỷ luật.
Trường hợp thuộc thẩm quyền xử lý của Thủ tướng Chính phủ thì đề xuất được gửi đồng thời tới Bộ Nội vụ để thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Trường hợp chưa có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền thì trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 Nghị định này. Cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật quy định tại Điều 20 Nghị định này quyết định thành phần họp kiểm điểm và thành phần Hội đồng kỷ luật.
2. Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.

Như vậy, khi cán bộ bị xử lý kỷ luật cần phải tuân theo trình tự thủ tục như sau:

- Căn cứ vào quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật đề xuất hình thức kỷ luật, thời điểm xử lý kỷ luật và thời gian thi hành kỷ luật.

- Thuộc thẩm quyền của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng đề xuất hình thức kỷ luật, thời điểm xử lý kỷ luật và thời gian thi hành kỷ luật.

- Trường hợp thuộc thẩm quyền xử lý của Thủ tướng Chính phủ thì đề xuất được gửi đồng thời tới Bộ Nội vụ để thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

- Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.

Kỷ luật cán bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cán bộ kê khai tài sản của người thân không trung thực có bị xử lý kỷ luật hay không?
Lao động tiền lương
Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ vi phạm tính từ thời gian nào?
Lao động tiền lương
Hành vi nào của cán bộ được xem là hành vi bị xử lý kỷ luật?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào không tính thời hiệu xử lý kỷ luật đối với cán bộ?
Lao động tiền lương
Cán bộ có thể bị xử lý kỷ luật bằng hình thức nào?
Lao động tiền lương
Khi nào cán bộ được tạm hoãn xem xét xử lý kỷ luật?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ?
Lao động tiền lương
Cán bộ được kết luận là bị xử lý kỷ luật oan sai có được truy lĩnh tiền lương?
Lao động tiền lương
Vẫn có thể xử lý kỷ luật đối với cán bộ đã nghỉ việc?
Lao động tiền lương
Cán bộ bị xử lý kỷ luật theo trình tự thủ tục nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỷ luật cán bộ
1,221 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỷ luật cán bộ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào