Khi có cháy, nổ xảy ra đối với máy nén khí trong nhà máy tuyển khoáng phải giải quyết như thế nào?
Khi có cháy, nổ xảy ra đối với máy nén khí trong nhà máy tuyển khoáng phải giải quyết như thế nào?
Căn cứ Điều 158 QCVN 02:2011/BCT về an toàn trong nhà máy tuyển khoáng ban hành kèm theo Thông tư 23/2011/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong nhà máy tuyển khoáng do Bộ Công thương ban hành quy định như sau:
Giải quyết sự cố cháy nổ
Khi có cháy, nổ xảy ra phải:
1. Lập tức phát tín hiệu báo động cháy; đồng thời nhanh chóng thông báo cho cảnh sát phòng cháy và chữa cháy của địa phương.,
2. Đội trưởng và các nhân viên đội phòng cháy nổ, chữa cháy phải có mặt ngay tại nơi xảy ra cháy và tiến hành chữa cháy.
3. Giám đốc, bộ phận phụ trách an toàn của nhà máy nhanh chóng đến nơi xảy ra cháy để huy động lực lượng tham gia chữa cháy.
4. Trong mọi trường hợp xảy ra cháy, người có chức vụ cao nhất của đơn vị cảnh sát PCCC có mặt tại nơi xảy ra cháy là người chỉ huy chữa cháy. Giám đốc hoặc người được uỷ quyền (thường là đội trưởng đội phòng cháy, chữa cháy của nhà máy) tạm thời chỉ huy chữa cháy khi lực lượng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy chưa đến kịp.
Theo đó, khi có cháy, nổ máy nén khí trong nhà máy tuyển khoáng, cần phải:
- Lập tức phát tín hiệu báo động cháy; đồng thời nhanh chóng thông báo cho cảnh sát phòng cháy và chữa cháy của địa phương.,
- Đội trưởng và các nhân viên đội phòng cháy nổ,, chữa cháy phải có mặt ngay tại nơi xảy ra cháy và tiến hành chữa cháy.
- Giám đốc, bộ phận phụ trách an toàn của nhà máy nhanh chóng đến nơi xảy ra cháy để huy động lực lượng tham gia chữa cháy.
- Trong mọi trường hợp xảy ra cháy, người có chức vụ cao nhất của đơn vị cảnh sát PCCC có mặt tại nơi xảy ra cháy là người chỉ huy chữa cháy. Giám đốc hoặc người được uỷ quyền (thường là đội trưởng đội phòng cháy, chữa cháy của nhà máy) tạm thời chỉ huy chữa cháy khi lực lượng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy chưa đến kịp.
Khi có cháy, nổ xảy ra đối với máy nén khí trong nhà máy tuyển khoáng phải giải quyết như thế nào? (Hình từ Internet)
Nhà máy tuyển khoáng phải thực hiện các yêu cầu cơ bản về phòng chống cháy, nổ ra sao?
Căn cứ Điều 150 QCVN 02:2011/BCT về an toàn trong nhà máy tuyển khoáng ban hành kèm theo Thông tư 23/2011/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong nhà máy tuyển khoáng do Bộ Công thương ban hành quy định như sau:
Quy định chung về phòng chống cháy, nổ
Khi thiết kế, thi công và vận hành Nhà máy phải chấp hành các quy định của pháp luật về phòng cháy, nổ và chữa cháy. Nhà máy phải thực hiện các yêu cầu cơ bản về phòng chống cháy, nổ sau đây:
1. Có quy định, nội quy về an toàn phòng chống cháy, nổ.
2. Có các biện pháp về phòng chống cháy, nổ.
3. Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy phù hợp với tính chất hoạt động của nhà máy.
4. Có lực lượng, phương tiện và các điều kiện khác đáp ứng yêu cầu về phòng chống cháy, nổ.
5. Có phương án chữa cháy, thoát nạn, cứu người, cứu tài sản và chống cháy lan.
6. Có bố trí kinh phí cho hoạt động phòng chống cháy, nổ.
7. Có hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt động phòng chống cháy, nổ, có sổ sách theo dõi về chất lượng, số lượng, tình trạng các thiết bị, phương tiện phòng chống cháy, nổ.
Theo đó, nhà máy tuyển khoáng phải thực hiện các yêu cầu cơ bản về phòng chống cháy, nổ như sau:
- Có quy định, nội quy về an toàn phòng chống cháy, nổ.
- Có các biện pháp về phòng chống cháy, nổ.
- Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy phù hợp với tính chất hoạt động của nhà máy.
- Có lực lượng, phương tiện và các điều kiện khác đáp ứng yêu cầu về phòng chống cháy, nổ.
- Có phương án chữa cháy, thoát nạn, cứu người, cứu tài sản và chống cháy lan.
- Có bố trí kinh phí cho hoạt động phòng chống cháy, nổ.
- Có hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt động phòng chống cháy, nổ, có sổ sách theo dõi về chất lượng, số lượng, tình trạng các thiết bị, phương tiện phòng chống cháy, nổ.
Khi vận hành máy nén khí trong tuyển khoáng nghiêm cấm thực hiện những hành vi nào?
Căn cứ khoản 8 Điều 130 QCVN 02:2011/BCT về an toàn trong nhà máy tuyển khoáng ban hành kèm theo Thông tư 23/2011/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong nhà máy tuyển khoáng do Bộ Công thương ban hành quy định như sau:
Cung cấp khí nén
...
8. Khi vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy nén khí nghiêm cấm:
a) Vận hành máy nén khí và hệ thống thiết bị cung cấp khí nén khi thời hạn cho phép hoạt động ghi trong lần kiểm định cuối cùng đã hết hạn;
b) Vận hành máy nén khí khi bộ phận làm mát, bộ phận che chắn an toàn của các cơ cấu truyền động, các cơ cấu bảo vệ và đo lường áp lực, nhiệt độ, dầu bôi trơn v.v... bị hỏng;
c) Sửa chữa, bảo dưỡng, làm vệ sinh máy nén khí khi chưa dừng máy và chưa cắt nguồn điện cung cấp cho máy;
d) Sửa chữa, bảo dưỡng bộ phận chịu áp lực khi chưa xả hết khí nén ra ngoài;
e) Hàn cắt các bộ phận chịu áp lực, đường ống chịu áp lực khi còn kín và chưa làm vệ sinh hết dầu, mỡ;
g) Nhiệt độ máy nén khí và bình tích khí vượt quá giới hạn cho phép.
9. Trạm khí nén phải có nội quy an toàn, quy trình vận hành máy, hướng dẫn phòng cháy chữa cháy, dụng cụ phương tiện phòng cháy chữa cháy, sổ sách trực vận hành máy để ghi chép tình trạng kỹ thuật của máy trong ca.
Theo đó, khi vận hành máy nén khí trong tuyển khoáng nghiêm cấm:
- Vận hành máy nén khí và hệ thống thiết bị cung cấp khí nén khi thời hạn cho phép hoạt động ghi trong lần kiểm định cuối cùng đã hết hạn.
- Vận hành máy nén khí khi bộ phận làm mát, bộ phận che chắn an toàn của các cơ cấu truyền động, các cơ cấu bảo vệ và đo lường áp lực, nhiệt độ, dầu bôi trơn v.v... bị hỏng.
- Sửa chữa, bảo dưỡng, làm vệ sinh máy nén khí khi chưa dừng máy và chưa cắt nguồn điện cung cấp cho máy.
- Sửa chữa, bảo dưỡng bộ phận chịu áp lực khi chưa xả hết khí nén ra ngoài.
- Hàn cắt các bộ phận chịu áp lực, đường ống chịu áp lực khi còn kín và chưa làm vệ sinh hết dầu, mỡ.
- Nhiệt độ máy nén khí và bình tích khí vượt quá giới hạn cho phép.
- 2 phương án tăng mức lương trong năm 2025 cho toàn bộ đối tượng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang mức độ khả thi thế nào?
- Sau đợt tăng lương hưu 15%, mức tăng lương hưu mới trong đợt tăng tiếp theo đã có chưa?
- Bắt đầu điều chỉnh mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng của các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước nếu thỏa mãn điều kiện gì?
- Tiếp tục tăng lương hưu vào 2025 cho 09 đối tượng CBCCVC và LLVT khi đáp ứng điều kiện gì?
- Chỉ áp dụng lương cơ sở 2.34 triệu để tính lương đến khi đề xuất 05 bảng lương mới lên Trung ương được thông qua đúng không?