Khi bị vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê lại lao động, người lao động có thể khiếu nại với doanh nghiệp cho thuê lại không?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì trong trường hợp người lao động thuê lại bị bên thuê lại lao động vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê lại lao động thì người lao động thuê lại có thể khiếu nại với doanh nghiệp cho thuê lại không?

Khi bị vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê lại lao động, người lao động có thể khiếu nại với doanh nghiệp cho thuê lại không?

Căn cứ theo Điều 58 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại cụ thể như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại
Ngoài các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 5 của Bộ luật này, người lao động thuê lại có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động đã ký với doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động;
2. Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát hợp pháp của bên thuê lại lao động;
3. Được trả lương không thấp hơn tiền lương của người lao động của bên thuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau;
4. Khiếu nại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong trường hợp bị bên thuê lại lao động vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê lại lao động;
5. Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động để giao kết hợp đồng lao động với bên thuê lại lao động.

Theo đó, trong trường hợp người lao động thuê lại bị bên thuê lại lao động vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê lại lao động thì người lao động thuê lại có quyền khiếu nại với doanh nghiệp cho thuê lại.

Khi bị vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê lại lao động, người lao động có thể khiếu nại với doanh nghiệp cho thuê lại không?

Khi bị vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê lại lao động, người lao động có thể khiếu nại với doanh nghiệp cho thuê lại không? (Hình từ Internet)

Hợp đồng cho thuê lại lao động phải được xác lập bằng hình thức nào?

Căn cứ theo Điều 55 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về hợp đồng cho thuê lại lao động cụ thể như sau:

Hợp đồng cho thuê lại lao động
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản và được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
2. Hợp đồng cho thuê lại lao động gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại;
b) Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại;
c) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
d) Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
đ) Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.
3. Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.

Theo đó, hợp đồng cho thuê lại lao động giữa doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải được xác lập bằng văn bản.

Doanh nghiệp được cho thuê lại lao động trong thời hạn tối đa là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 53 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động cụ thể như sau:

Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động
1. Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.
2. Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
b) Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;
c) Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
3. Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động;
b) Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;
c) Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
4. Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Theo đó, thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.

Cho thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công ty có thể thuê lại lao động từ công ty khác không? Ai là người sẽ trả lương cho lao động được thuê lại?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc bên cho thuê lại lao động phải cử người giám sát an toàn lao động khi cho thuê lao động không?
Lao động tiền lương
Báo cáo năm về tình hình hoạt động cho thuê lại lao động phải được gửi trước ngày nào?
Lao động tiền lương
Phạt ít nhất bao nhiêu tiền khi dùng lao động thuê lại để thay thế NLĐ đang trong thời gian giải quyết tranh chấp lao động?
Lao động tiền lương
Cho thuê lại lao động có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động hay bên thuê lại lao động được xử lý kỷ luật người lao động?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp phải đăng công khai nội dung chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi thực hiện cho thuê lại lao động làm những công việc gì?
Lao động tiền lương
Đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi doanh nghiệp giải thể được viết theo mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn tối đa của giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được cấp lại là bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cho thuê lại lao động
240 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho thuê lại lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho thuê lại lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào