Kế toán viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán trong trường hợp nào?

Để được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cần đáp ứng điều kiện gì? Kế toán viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán trong trường hợp nào?

Để được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cần đáp ứng điều kiện gì?

Tại Điều 58 Luật Kế toán 2015 có quy định như sau:

Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự;
b) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.
2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Bộ Tài chính quy định thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
...

Như vậy để được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật Kiểm toán độc lập 2011 cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Có năng lực hành vi dân sự;

- Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;

- Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.

Kế toán viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán trong trường hợp nào?

Kế toán viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được sử dụng như thế nào?

Tại Điều 8 Thông tư 296/2016/TT-BTC có quy định như sau:

Sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (sau đây gọi là kế toán viên hành nghề) được hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
2. Kế toán viên hành nghề không được tiếp tục hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.

Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được cá nhân sử dụng để được hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

Kế toán viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán trong trường hợp nào?

Tại khoản 7 Điều 69 Luật Kế toán 2015 có quy định như sau:

Đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
...
5. Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán phải chấm dứt việc kinh doanh dịch vụ kế toán khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không kinh doanh dịch vụ kế toán trong 12 tháng liên tục;
b) Không khắc phục được các sai phạm hoặc vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày bị đình chỉ;
c) Tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán;
d) Làm sai lệch hoặc thông đồng, móc nối để làm sai lệch tài liệu kế toán, báo cáo tài chính và cung cấp thông tin, số liệu báo cáo sai sự thật;
đ) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
e) Tất cả kế toán viên hành nghề trong cùng hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
6. Kế toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán trong các trường hợp sau đây:
a) Có sai phạm về chuyên môn hoặc vi phạm chuẩn mực kế toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng;
b) Không còn đủ điều kiện đăng ký hành nghề;
c) Không chấp hành quy định của cơ quan có thẩm quyền về việc kiểm tra, thanh tra liên quan đến hoạt động hành nghề kế toán;
d) Không thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 67 của Luật này.
7. Kế toán viên hành nghề bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán trong các trường hợp sau đây:
a) Gian lận, giả mạo hồ sơ để đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
b) Bị thu hồi chứng chỉ kế toán viên;
c) Bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Như vậy, kế toán viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán nếu rơi vào một trong các trường hợp như sau:

- Gian lận, giả mạo hồ sơ để đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

- Kế toán viên bị thu hồi chứng chỉ kế toán viên;

- Bị kết tội bằng bản án của Tòa án và đã có hiệu lực pháp luật.

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Kế toán viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được sử dụng để hành nghề gì?
Lao động tiền lương
Có được cho thuê Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không?
Lao động tiền lương
Mục đích sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là gì?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thay đổi gì?
Lao động tiền lương
Để được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có cần phải nộp phí không?
Lao động tiền lương
Người bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không được đề nghị cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bị thu hồi trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được cấp lại có thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định là bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
480 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào