Kê khai tài sản thu nhập phục vụ công tác cán bộ gồm những loại nào?

Người có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập phục vụ công tác cán bộ phải kê khai các loại tài sản thu nhập nào?

Kê khai tài sản thu nhập phục vụ công tác cán bộ gồm những loại nào?

Căn cứ theo Điều 35 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định như sau:

Tài sản, thu nhập phải kê khai
1. Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;
b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;
c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
2. Chính phủ quy định mẫu bản kê khai và việc thực hiện kê khai tài sản, thu nhập quy định tại Điều này.

Theo đó, đối tượng kê khai tài sản thu nhập phục vụ công tác cán bộ sẽ kê khai tài sản thu nhập sau:

- Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;

- Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;

- Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

- Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

Kê khai tài sản thu nhập phục vụ công tác cán bộ

Kê khai tài sản thu nhập phục vụ công tác cán bộ gồm những loại nào? (Hình từ Internet)

Ai phải kê khai tài sản thu nhập phục vụ công tác cán bộ?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định như sau:

Phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập
...
4. Kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
a) Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
b) Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật này. Thời điểm kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

Dẫn chiếu đến Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 (có cụm từ này bị thay thế bởi khoản 3 Điều 217 Luật Doanh nghiệp 2020) quy định như sau:

Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập
1. Cán bộ, công chức.
2. Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.
3. Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

Như vậy, đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập phục vụ công tác cán bộ bao gồm:

* Người có nghĩa vụ kê khai khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác.

- Cán bộ, công chức.

- Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.

- Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Ngoài ra, người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cũng có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập phục vụ công tác cán bộ. Thời điểm kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

Mẫu bản kê khai tài sản thu nhập phục vụ công tác cán bộ là mẫu nào?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Mẫu bản kê khai và việc thực hiện kê khai tài sản, thu nhập
1. Việc kê khai lần đầu, kê khai hằng năm và kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và Hướng dẫn việc kê khai tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Việc kê khai bổ sung được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, mẫu bản kê khai tài sản thu nhập phục vụ công tác cán bộ là mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

Mẫu có dạng như sau:

mẫu bản kê khai tài sản thu nhập

>> Tải về mẫu bản kê tài sản thu nhập phục vụ công tác cán bộ: TẠI ĐÂY

Lưu ý: Mẫu trên áp dụng cho cả cá nhân giữ chức vụ và không giữ chức vụ.

Thời gian niêm yết Bản kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Việc công khai bản kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
...
4. Thời gian niêm yết bản kê khai là 15 ngày. Vị trí niêm yết phải bảo đảm an toàn, thuận tiện cho việc đọc các bản kê khai.
Việc niêm yết phải được lập thành biên bản, trong đó ghi rõ các bản kê khai được niêm yết, có chữ ký xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và đại diện tổ chức công đoàn.
5. Cuộc họp công khai bản kê khai phải bảo đảm có mặt tối thiểu 2/3 số người được triệu tập. Người chủ trì cuộc họp tự mình hoặc phân công người đọc các bản kê khai hoặc từng người đọc bản kê khai của mình. Biên bản cuộc họp phải ghi lại những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải trình về nội dung bản kê khai (nếu có); có chữ ký của người chủ trì cuộc họp và đại diện tổ chức công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Theo Nghị 130 năm 2020 về kê khai tài sản, thời gian niêm yết bản kê khai là 15 ngày.

Lưu ý, vị trí niêm yết phải bảo đảm an toàn, thuận tiện cho việc đọc các bản kê khai.

Kê khai tài sản thu nhập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Kê khai tài sản thu nhập phục vụ công tác cán bộ gồm những loại nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn kê khai tài sản thu nhập đối với cán bộ công chức mới được bổ nhiệm là bao lâu?
Lao động tiền lương
Công chức giữ chức danh kế toán viên có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập hằng năm không?
Lao động tiền lương
Tổng thu nhập giữa 2 lần kê khai là gì? Tổng thu nhập giữa 2 lần kê khai của CBCC có phải kê khai không?
Lao động tiền lương
Cán bộ bắt buộc kê khai toàn bộ tài sản thu nhập ở nước ngoài đúng không?
Lao động tiền lương
Cách viết mẫu Bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung mới nhất năm 2024 dành cho CBCCVC giữ chức vụ và không giữ chức vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu kê khai tài sản thu nhập theo Nghị định 130 áp dụng trong trường hợp nào? Áp dụng cho ai?
Lao động tiền lương
Cán bộ công chức phải kê khai tài sản thu nhập lần đầu trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Tổ chức việc kê khai tài sản thu nhập đối với cán bộ công chức như thế nào?
Lao động tiền lương
Kê khai tài sản thu nhập là gì? Cán bộ giữ chức vụ hay không giữ chức vụ phải kê khai tài sản thu nhập?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kê khai tài sản thu nhập
189 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kê khai tài sản thu nhập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kê khai tài sản thu nhập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào