Hướng dẫn lập mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản như thế nào?
Nộp đầy đủ hồ sơ cho công ty thì bao lâu NLĐ được nhận tiền bảo hiểm thai sản?
Tại khoản 2 và khoản 3 Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:
Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
...
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
...
Như vậy, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động, phía công ty phải có trách nhiệm lập hồ sơ và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Sau đó, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ phía công ty, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả tiền bảo hiểm thai sản. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản cho phía công ty và nêu rõ lý do.
Như vậy, thời gian tối đa để người lao động được nhận tiền thai sản khi nộp đầy đủ hồ sơ cho công ty là 20 ngày.
Hướng dẫn lập mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản như thế nào? (Hình từ Internet)
Công ty chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản thì NLĐ có được bảo hiểm thanh toán tiền không?
Tại Điều 116 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
1. Trường hợp vượt quá thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 và khoản 2 Điều 110, khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản.
2. Trường hợp nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người lao động hoặc thân nhân của người lao động thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Theo đó, khi quá thời gian nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản cho người lao động thì người sử dụng lao động phải giải trình lý do nộp muộn bằng văn bản. Phía người sử dụng lao động chỉ cần giải trình lý do hợp lý và cung cấp bằng chứng kèm theo thì cơ quan bảo hiểm xã hội vẫn chấp nhận hồ sơ.
Nếu đơn vị có đủ hồ sơ văn bản giải trình lý do nộp muộn hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản thì cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ vẫn thanh toán tiền bảo hiểm thai sản cho người lao động.
Trong trường hợp lý do đưa ra không thuyết phục, không hợp lý thì cơ quan BHXH hoàn toàn có quyền từ chối thanh toán tiền bảo hiểm thai sản của người lao động do người sử dụng lao động nộp chậm hồ sơ so với thời gian quy định.
Hướng dẫn lập mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản như thế nào?
Văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản sẽ do người sử dụng lao động lập và gửi kèm hồ sơ giải quyết chế độ thai sản cho cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận/huyện nơi công ty có trụ sở.
Hiện nay, mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản không được quy định trong Bộ luật Lao động 2019, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Thông thường mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản sẽ được lập tùy vào những tình huống cụ thể phát sinh tại từng đơn vị, công ty.
Tuy nhiên, trong mẫu Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ thai sản (Mẫu 01B-HSB) đã có sẵn mục: “*Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm:….” nên người sử dụng lao động có thể ghi lý do nộp muộn tại đây hoặc tạo công văn riêng giải trình lý do nộp muộn.
Tải Mẫu 01B-HSB: Tại đây
Dưới đây là mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản mà các đơn vị có thể tham khảo:
Tải Mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản: Tại đây.
Cách điền mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản như sau:
(1) Bên trái của danh sách ghi rõ tên đơn vị, mã số đơn vị đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, mã số công văn.
(2) Góc trên cùng, bên phải ghi địa điểm, ngày, tháng, năm lập công văn.
(3) Kính gửi, cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận công văn là cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận/huyện nơi đơn vị có trụ sở.
(4) Phần căn cứ: ghi các căn cứ là các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến bảo hiểm xã hội và giải quyết chế độ thai sản còn hiệu lực tại thời điểm giải quyết chế độ, bao gồm: Luật Bảo hiểm xã hội 2014; Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. Và các căn cứ khác như công văn, quyết định có liên quan đến việc giải quyết chế độ thai sản của cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
(5) Thông tin đơn vị: Điền đúng, chính xác thông tin về tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên hệ.
(6) Hạn cuối nộp hồ sơ giải quyết chế độ thai sản theo đúng quy định pháp luật: đơn vị ghi ngày, tháng, năm sau 55 kể từ ngày người lao động quay trở lại làm việc sau thời gian nghỉ ốm.
(7) Phần doanh nghiệp giải trình lý do làm chế độ thai sản muộn: doanh nghiệp có thể ghi lý do như trong mẫu công văn trình bày phía bên trên hoặc nêu lý do thực tế của doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội.
(8) Phần cuối cùng: Ban lãnh đạo đơn vị và quản lý nhân sự ký và ghi rõ họ tên.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào? Tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là bao nhiêu?
- 6 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày 6 12 năm 2024 vẫn được hưởng nguyên lương đúng không?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?