Hôn nhân là gì? Khi kết hôn người đang đi làm được nghỉ mấy ngày?

Theo quy định hiện hành có thể hiểu hôn nhân là gì? Khi kết hôn người đang đi làm được nghỉ mấy ngày?

Hôn nhân là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.
2. Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật này.
3. Chế độ hôn nhân và gia đình là toàn bộ những quy định của pháp luật về kết hôn, ly hôn; quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình; cấp dưỡng; xác định cha, mẹ, con; quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và những vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.
4. Tập quán về hôn nhân và gia đình là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng về quyền, nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hôn nhân và gia đình, được lặp đi, lặp lại trong một thời gian dài và được thừa nhận rộng rãi trong một vùng, miền hoặc cộng đồng.
...

Theo đó, pháp luật giải thích hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.

Hôn nhân là gì? Khi kết hôn người đang đi làm được nghỉ mấy ngày? (Hình từ Internet)

Hôn nhân là gì? Khi kết hôn người đang đi làm được nghỉ mấy ngày? (Hình từ Internet)

Khi kết hôn người đang đi làm được nghỉ mấy ngày?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Theo quy định trên, khi người lao động kết hôn thì người đó sẽ được nghỉ 03 ngày hưởng nguyên lương.

Trường hợp muốn được nghỉ dài hơn, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc nghỉ gộp ngày phép năm. Bởi theo quy định tại khoản 4 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 cho phép người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm/lần.

Nếu hết phép, người lao động có thể thỏa thuận xin nghỉ không lương, miễn sao được người sử dụng lao động đồng ý.

Nghỉ kết hôn trùng vào ngày lễ thì người lao động có được nghỉ bù hay không?

Tại khoản 3 Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
3. Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động.
4. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.
5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
7. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
8. Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật.
9. Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.
10. Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.

Đồng thời, tại khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

Nghỉ hằng tuần
1. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
2. Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
3. Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật này thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.

Hiện nay, pháp luật lao động không quy định rõ 03 ngày mà người lao động được nghỉ kết hôn là ngày làm việc hay ngày thông thường mà chỉ đề cập rằng thời gian nghỉ này được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm.

Đối trường hợp nghỉ kết hôn trùng vào ngày lễ, hiện chưa có quy định hướng dẫn đề cập đến việc người lao động có được nghỉ bù hay không.

Bộ luật Lao động 2019 mới chỉ ghi nhận trường hợp được nghỉ bù duy nhất là khi ngày nghỉ lễ nếu trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp.

Do đó, có thể, nếu không có thỏa thuận nào khác với người sử dụng lao động thì khi ngày cưới trùng với ngày lễ thì người lao động cũng không được nghỉ bù.

Thuật ngữ pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Khoa học là gì? Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được thuê nhà ở công vụ đúng không?
Lao động tiền lương
Đô thị là gì, vai trò của đô thị đối với kinh tế xã hội thế nào? Người lao động khu vực đô thị được thuê nhà ở xã hội đúng không?
Lao động tiền lương
Địa chất là gì, ngành địa chất là gì, ngành địa chất học ra trường làm gì?
Lao động tiền lương
Mã hoá dữ liệu là gì, ví dụ về mã hóa dữ liệu trên máy tính? Không phúc khảo khi thi nâng ngạch công chức trên máy tính đúng không?
Lao động tiền lương
Dữ liệu mở là gì, tại sao chúng ta cần dữ liệu mở? Cập nhật dữ liệu về sổ bảo hiểm xã hội ra sao?
Lao động tiền lương
Tội phạm mạng là gì? Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được tổ chức bồi dưỡng kiến thức về an ninh mạng không?
Lao động tiền lương
Dữ liệu số là gì, ví dụ về dữ liệu số, đặc điểm của dữ liệu số thế nào? Thông tin, dữ liệu về cầu lao động gồm những thông tin nào?
Lao động tiền lương
An sinh xã hội là gì? Ví dụ về an sinh xã hội? Chính sách an sinh xã hội có bao gồm bảo hiểm xã hội không?
Lao động tiền lương
Bảo vật quốc gia là gì, các bảo vật quốc gia Việt Nam tiêu biểu? Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ Di sản viên hạng 1 thế nào?
Lao động tiền lương
Di sản văn hóa là gì? Di sản văn hóa Việt Nam được UNESCO công nhận? Công việc của chuyên viên cao cấp về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuật ngữ pháp lý
369 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuật ngữ pháp lý

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuật ngữ pháp lý

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình mới nhất Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào