Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trường tiểu học cần trình độ đào tạo ra sao?

Cho tôi hỏi đối với vị trí hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trường tiểu học cần trình độ đào tạo ra sao? Câu hỏi của anh X.Q (Lạng Sơn).

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trường tiểu học cần trình độ đào tạo ra sao?

Căn cứ theo Mục VI Phụ lục IV hướng dẫn mô tả vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, có quy định như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

Thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về trình độ chuẩn được đào tạo.

Bồi dưỡng, chứng chỉ

Không

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

Không

Phẩm chất cá nhân

- Có tinh thần trách nhiệm, tận tụy với công việc, tích cực cải tiến, đúc rút kinh nghiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Thương yêu, tôn trọng và đối xử công bằng đối với người khuyết tật; hỗ trợ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khuyết tật.

- Có trách nhiệm hợp tác với đồng nghiệp, gia đình người khuyết tật và các tổ chức, cá nhân khác trong việc hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

- Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với môi trường giáo dục.

Như vậy, về trình độ đào tạo của viên chức Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trường tiểu học thì sẽ thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về trình độ chuẩn được đào tạo.

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trường tiểu học cần trình độ đào tạo ra sao?

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trường tiểu học cần trình độ đào tạo ra sao?

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trường tiểu học có phạm vi quyền hạn ra sao?

Căn cứ theo Mục VI Phụ lục IV hướng dẫn mô tả vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, có quy định như sau:

TT

Quyền hạn cụ thể

4.1

Quản lý học sinh là người khuyết tật đang học tại trường tiểu học được giao quản lý.

4.2

Quản lý sổ sách đối với nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo quy định.

4.3

Chủ động trong nội dung, phương pháp hỗ trợ người khuyết tật học tập và rèn luyện kỹ năng đặc thù, kỹ năng sống phù hợp với khả năng và nhu cầu của người khuyết tật.

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trường tiểu học yêu cầu mối quan hệ công việc ra sao?

Căn cứ theo Mục VI Phụ lục IV hướng dẫn mô tả vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, có quy định như sau:

- Bên trong

Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi

Quản lý trực tiếp

Các đơn vị phối hợp chính

Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn.

Học sinh là người khuyết tật, Học sinh giáo dục hòa nhập.

Hội đồng trường; hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỷ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; tổ chức Công đoàn; tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; các tổ chuyên môn; tổ văn phòng; lớp học sinh.

- Bên ngoài

Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính

Bản chất quan hệ

Bộ Giáo dục và Đào tạo; các Cục, Vụ thuộc Bộ.

Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với giáo dục tiểu học nói chung, giáo dục học sinh là người khuyết tật nói riêng theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);

Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với giáo dục tiểu học nói chung, giáo dục học sinh là người khuyết tật nói riêng theo quy định.

Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với giáo dục tiểu học nói chung, giáo dục học sinh là người khuyết tật nói riêng theo quy định.

Ủy ban xã, phường, thị trấn; các trường tiểu học khác.

Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ giáo dục người khuyết tật tại địa phương; phát huy vai trò của nhà trường với cộng đồng.

Các tổ chức, đoàn thể khác.

Huy động sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể vào hoạt động chăm sóc, giáo dục học sinh là người khuyết tật.

Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT sẽ có hiệu lực từ ngày 16/12/2023

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trường THCS yêu cầu trình độ đào tạo ra sao?
Lao động tiền lương
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trường tiểu học cần trình độ đào tạo ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
599 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào