Hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho đối tượng nào?

Đối tượng nào được hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, phương thức hỗ trợ thế nào? Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là gì?

Hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho đối tượng nào?

Theo Điều 12 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, cụ thể mức hỗ trợ như sau:

- Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ nghèo theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn;

- Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ cận nghèo theo mức chuẩn hộ cận nghèo khu vực nông thôn;

- Bằng 10% đối với người lao động khác.

Như vậy người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ nghèo theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn sẽ được hỗ trợ tiền đóng bằng 30% mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Phương thức hỗ trợ như sau:

- Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc đối tượng được hỗ trợ nộp số tiền đóng phần trách nhiệm đóng của mình cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy nhiệm theo quy định của pháp luật;

- Định kỳ 06 tháng hoặc 12 tháng, cơ quan bảo hiểm xã hội tổng hợp số đối tượng được hỗ trợ, số tiền thu của đối tượng và số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính, gửi cơ quan tài chính để chuyển kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội;

- Cơ quan tài chính căn cứ quy định về phân cấp quản lý ngân sách của địa phương và bảng tổng hợp đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ do cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển đến, có trách nhiệm chuyển kinh phí vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 6 tháng một lần.

Chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 hằng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh phí hỗ trợ vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện của năm đó.

Hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho đối tượng nào?

Hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho đối tượng nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là gì?

Theo Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 của Nghị định này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Theo đó điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm chế độ giám định mức suy giảm khả năng lao động và chế độ trợ cấp tai nạn lao động như sau:

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;

- Không thuộc các trường hợp sau người lao động bị tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:

+ Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

+ Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

+ Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Cơ quan bảo hiểm xã hội sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như thế nào?

Theo Điều 9 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:

Sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Chi trả các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động quy định tại Điều 4 của Nghị định này.
2. Chi phí quản lý bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thực hiện theo nội dung chi phí quản lý quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
3. Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.

Theo đó cơ quan bảo hiểm xã hội sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện để chi trả các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bao gồm: Giám định mức suy giảm khả năng lao động và trợ cấp tai nạn lao động.

Ngoài ra còn dùng để trả chi phí quản lý bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thực hiện theo nội dung chi phí quản lý quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014.

Lưu ý: Nghị định 143/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2025.

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tính trên cơ sở nào?
Lao động tiền lương
Kinh phí hỗ trợ tiền đóng cho người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ đâu?
Lao động tiền lương
Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 1/7/2025, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Khi nào được tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?
Lao động tiền lương
Cần đáp ứng điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025 cụ thể thế nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/1/2025 ai được tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?
Lao động tiền lương
1 năm đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 1 lần được không?
Lao động tiền lương
02 phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025 là gì?
Lao động tiền lương
Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có các chế độ nào?
Lao động tiền lương
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
144 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào