Hồ sơ xem xét cho viên chức quản lý thôi giữ chức vụ được quy định thế nào?

Hồ sơ xem xét cho viên chức quản lý thôi giữ chức vụ được quy định thế nào?

Viên chức quản lý là ai?

Căn cứ tại Điều 3 Luật Viên chức 2010 có cụm từ bị bãi bỏ bởi điểm a khoản 13 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.
2. Đạo đức nghề nghiệp là các chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định.
3. Quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc chấp hành.
4. Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

Theo đó, viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.

Hồ sơ xem xét cho viên chức quản lý thôi giữ chức vụ được quy định thế nào?

Hồ sơ xem xét cho viên chức quản lý thôi giữ chức vụ được quy định thế nào?

Viên chức quản lý được xin thôi giữ chức vụ quản lý trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 38 Luật Viên chức 2010 quy định:

Xin thôi giữ chức vụ quản lý hoặc miễn nhiệm đối với viên chức quản lý
1. Viên chức quản lý có thể xin thôi giữ chức vụ quản lý hoặc được miễn nhiệm nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Không đủ sức khoẻ;
b) Không đủ năng lực, uy tín;
c) Theo yêu cầu nhiệm vụ;
d) Vì lý do khác.
2. Viên chức quản lý xin thôi giữ chức vụ quản lý nhưng chưa được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cấp có thẩm quyền đồng ý cho thôi giữ chức vụ quản lý vẫn phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
3. Viên chức quản lý sau khi được thôi giữ chức vụ quản lý hoặc miễn nhiệm được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cấp có thẩm quyền bố trí vào vị trí việc làm theo nhu cầu công tác, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức.
4. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xem xét, quyết định việc xin thôi giữ chức vụ quản lý, miễn nhiệm viên chức quản lý được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Theo đó, viên chức quản lý có thể xin thôi giữ chức vụ quản lý nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau:

- Không đủ sức khoẻ;

- Không đủ năng lực, uy tín;

- Theo yêu cầu nhiệm vụ;

- Vì lý do khác.

Hồ sơ xem xét cho viên chức quản lý thôi giữ chức vụ được quy định thế nào?

Căn cứ tại Điều 54 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 31 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định:

Từ chức, cho thôi giữ chức vụ đối với viên chức quản lý
...
3. Quy trình xem xét cho thôi giữ chức vụ quản lý:
a) Viên chức quản lý có đơn từ chức.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn từ chức, cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ hoặc người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập nơi viên chức đang công tác có trách nhiệm trao đối với viên chức và báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định.
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định việc cho viên chức thôi giữ chức vụ quản lý; trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc.
4. Viên chức không có đơn từ chức nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì cấp có thẩm quyền quyết định cho thôi giữ chức vụ. Trình tự, thủ tục và hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 55 Nghị định này.
5. Viên chức quản lý từ chức nhưng chưa được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cấp có thẩm quyền đồng ý thì vẫn phải tiếp tục thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
6. Hồ sơ xem xét cho viên chức thôi giữ chức vụ quản lý:
a) Đơn từ chức;
b) Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ;
c) Các tài liệu khác có liên quan.
7. Viên chức quản lý sau khi từ chức, nếu có nguyện vọng công tác thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức căn cứ vào năng lực, đạo đức, kinh nghiệm để xem xét bố trí công tác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

Theo đó, hồ sơ xem xét cho viên chức quản lý thôi giữ chức vụ được quy định như sau:

- Đơn từ chức;

- Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ;

- Các tài liệu khác có liên quan.

Viên chức quản lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viên chức quản lý hết nhiệm kỳ khi đang trong thời gian công tác ở nước ngoài có được bổ nhiệm lại hay không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ bổ nhiệm lại viên chức quản lý có cần bản kê khai tài sản không?
Lao động tiền lương
Viên chức bị kỷ luật trong thời gian giữ chức vụ có được giới thiệu vào chức vụ khác cao hơn không?
Lao động tiền lương
Viên chức quản lý xin thôi giữ chức vụ quản lý thì sẽ dừng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình đúng không?
Lao động tiền lương
Viên chức quản lý có được xin thôi giữ chức vụ quản lý trong trường hợp không đủ năng lực không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ xem xét cho viên chức quản lý thôi giữ chức vụ được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Viên chức quản lý được bổ nhiệm lại tối đa bao nhiêu lần?
Lao động tiền lương
Thời hạn giữ chức vụ cho mỗi lần bổ nhiệm của viên chức quản lý được tính từ thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Khi nào xếp loại viên chức quản lý thuộc Kiểm toán Nhà nước ở mức hoàn thành nhiệm vụ?
Lao động tiền lương
Việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào đâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viên chức quản lý
255 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức quản lý
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào